
- Ứng dụng công nghệ GIS và phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) trong phân vùng thích nghi đất đai cho cây ba kích tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên
- Nghiên cứu tính toán đánh giá các chỉ tiêu năng suất; Đo lường năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) đánh giá đóng góp của khoa học và công nghệ vào TFP của tỉnh giai đoạn 2011 đến 2014
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ chế biến sản phẩm hỗ trợ sức khỏe được tổng hợp từ các loại dược liệu quý như: Đương quy Tam thất Linh chi Đông trùng hạ thảo tại tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu lịch sử Phong trào Công nhân và Công đoàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 1946-2016
- Nghiên cứu rà soát đề xuất phương án cắt giảm đơn giản hóa các thủ tục hành chính và quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Hỗ trợ doanh nghiệp thu mua sơ chế tôm nguyên liệu xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP GMP SSOP
- Quản lý và khai thác thương mại chỉ dẫn địa lý “Lục Nam” cho sản phẩm quả na dai của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Công an tỉnh Kon Tum - Lịch sử biên niên (1945-1975)
- Nghiên cứu biện pháp dự báo chủ động và phòng trừ hiệu quả ruồi vàng đục quả (Bactrocera spp.) trên cây bưởi tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận
- Xuất bản cuốn sách Mưa lớn và mưa lớn với địa hình ở dải ven biển Trung bộ Việt Nam



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn 2 nhóm gà lai hướng trứng giữa gà Ai Cập với gà ISA-Brown phục vụ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Công ty TNHH Hải Thịnh Bắc Giang
Sở Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
KS. Nguyễn Văn Qúy
Khoa học nông nghiệp
04/2024
04/2027
Nghiên cứu chọn nhóm gà lai 1 (♂ ISA-Brown x ♀ Ai Cập).
Nghiên cứu chọn nhóm gà lai 2 (♂ Ai Cập x ♀ ISA-Brown)
Đánh giá khả năng sản xuất của gà đẻ trứng thương phẩm.
Nghiên cứu xây dựng quy trình chăn nuôi cho gà sinh sản.
- Nhóm gà lai 1 (♂ ISA-Brown x ♀ Ai Cập): quy mô 200 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 250 quả, tỷ lệ trứng giống ≥90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%.
- Nhóm gà lai 2 (♂ Ai Cập x ♀ ISA-Brown): quy mô 500 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 225 quả, khối lượng trứng ≥ 56g, tỷ lệ trứng giống ≥ 90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%. - 02 Báo cáo kết quả chọn lọc 2 nhóm gà.
- Gà sinh sản trứng thương phẩm (♂ nhóm gà lai 1 x ♀ nhóm gà lai 2 ): quy mô 600 mái sinh sản, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 240 quả, khối lượng trứng ≥ 55g, Tỷ lệ lòng đỏ ≥29%, trứng màu trắng hồng, tiêu tốn thức ăn ≤ 1,8kg/10 quả trứng.
- Báo cáo kết quả đánh giá khả năng sản xuất của gà đẻ trứng thương phẩm giữa tổ hợp lai (♂ nhóm gà lai 1 x ♀ nhóm gà lai 2 ).
- 01 quy trình kỹ thuật chăn nuôi gà sinh sản (được công nhận cấp cơ sở).
- 01 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. - Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo chính và Báo cáo tóm tắt).
Gà lai hướng trứng, Gà Ai Cập, Gà ISA-Brown