
- Nghiên cứu đánh giá tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến sạt lở bờ biển tài nguyên nước và sản xuất nông nghiệp Đề xuất các giải pháp và mô hình thích ứng trên địa bàn huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu xác định một số bệnh thường gặp tại các bệnh viện đa khoa tuyến huyện tỉnh Quảng Bình và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả điều trị
- Tiến hóa trầm tích đới ven bờ khu vực Tuy Hòa- Nha Trang trong mối liên quan với biến đổi khí hậu và dao động mực nước biển kỷ Đệ tứ
- Nghiên cứu khả năng thích ứng và phát triển một số giống đậu tương mới theo chuỗi giá trị tại tỉnh Đắk Lắk
- Cơ sở khoa học xây dựng cơ chế giám sát đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước ở các địa phương không tổ chức Hội đồng nhân dân
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và thương mại hóa Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tacumin
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị hệ thống giếng cổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Dự án: Đăng ký bảo hộ và phát triển nhãn hiệu tập thể Na núi đá Quang Trung thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
- Xây dựng quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Dứa Lạng Giang cho sản phẩm dứa của huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang
- Đánh giá vai trò của bùn lắng lơ lửng đến quá trình chuyển hóa nitơ trong nước sông



- Nhiệm vụ đang tiến hành
TB-CT/NN06/22
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc để bảo quản một số loại nông sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp tại tỉnh Thái Bình
Viện kỹ thuật nhiệt đới
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Mai Đức Huynh
TS. Nguyễn Thúy Chinh PGS; TS. Vũ Quốc Trung; ThS. NCS. Vũ Quốc Mạnh; TS. Nguyễn Thị Thu Trang; TS. Đỗ Quang Thẩm; KS. Nguyễn Thị Diệu Linh; TS. Nguyễn Thị Ngoan; TS. Nguyễn Thị Ngọc Linh; ThS. Nguyễn Hữu Đạt
Khoa học nông nghiệp
01/01/2022
01/12/2022
Nội dung 2: Xây dựng công thức thích hợp để sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua).
Công việc 2.1: Nghiên cứu đặc trưng tính chất cơ học, cấu trúc, khả năng kháng khuẩn và nấm của màng chitosan/nano HAp/nano bạc tại các tỉ lệ thành phần khác nhau.
Công việc 2.2: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản ớt tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.3: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản cà chua tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.4: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản ổi tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.5: Xác định công thức thích hợp chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc cho bảo quản hồng xiêm tại nhiệt độ phòng, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.6: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản ớt, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.7: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản cà chua, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.8: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12 oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản ổi, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Công việc 2.9: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ (khoảng nhiệt độ mát từ 9- 12oC và nhiệt độ môi trường) đến khả năng bảo quản hồng xiêm, so sánh với mẫu đối chứng không sử dụng chế phẩm.
Nội dung 3: Xây dựng qui trình sản xuất sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Công việc 3.1: Sản xuất chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc với qui mô pilot công suất 50 lít/mẻ để bảo quản nông sản (ớt, cà chua, ổi, hồng xiêm) và xác định tính chất cơ học, đặc trưng cấu trúc, khả năng kháng khuẩn, nấm của chế phẩm.
Công việc 3.2: Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Nội dung 4: Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để bảo quản một số loại nông sản (cà chua, ớt, ổi, hồng xiêm) tại tỉnh Thái Bình.
Công việc 4.1: Thiết kế, xây dựng mô hình bảo quản cho một số loại nông sản tại tỉnh Thái Bình, qui mô 1 lấn/1 loại
Công việc 4.2: Phân tích chất lượng các loại nông sản trước và sau khi bảo quản
Công việc 4.3: Xây dựng quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học để bảo quản nông sản tại tỉnh Thái Bình.
Công việc 4.4: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học.
Công việc 4.5: Tổ chức hội thảo cho 30 người về mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Công việc 4.6: Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 30 người dân về quy trình bảo quản một số loại nông sản sử dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
Nội dung 5: Xây dựng báo cáo tổng kết đề tài
+ Công thức chế phẩm chitosan/nano HAp/nano bạc;
+ Chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc.
- Sản phẩm dạng II:
+ Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc;
+ Quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc để bảo quản cho một số loại nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua) tại tỉnh Thái Bình;
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano bạc trong bảo quản một số loại nông sản (ổi, hồng xiêm, ớt và cà chua);
+ Tập huấn kỹ thuật về quy trình bảo quản một số loại nông sản sử dụng chế phẩm sinh học chitosan/nano HAp/nano;
+ Hội thảo về mô hình ứng dụng chế phẩm bảo quản nông sản;
+ Báo cáo kết quả đề tài.
chế phẩm sinh học; chitosan; nano HAp; nano bạc