
- Khảo sát tình hình sử dụng trò chơi ngôn ngữ trong giảng dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 7 ở một số trường Trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Tân Châu An Giang
- Xây dựng quy trình canh tác hữu cơ trên cây mãng cầu ta (Annona squamosa L) và cây bưởi da xanh ruột hồng (Citrus maxima (Burm) Merr) theo tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 11041:2017 tại tỉnh Tây Ninh
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển, thương mại hóa các sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Văn hóa trong ngoại giao Việt Nam
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gen lợn đen Lục Khu huyện Hà Quảng theo hướng sản xuất hàng hóa
- Nghiên cứu tạo gạc cầm máu từ thạch dừa kết hợp với Oligomer Chitosan
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Xây dựng Nhãn hiệu tập thể Bò vàng Mường Khương cho sản phẩm bò vàng của huyện Mường Khương
- Sự phục hồi và phát tỏa của động vật biển trong đại cổ sinh và đại trung sinh sớm sau tuyệt duyệt hàng loạt ở Việt Nam
- Sản xuất thử nghiệm tôm thẻ chân trắng thương phẩm bằng công nghệ lọc tuần hoàn (RAS) tại Hải Phòng



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Thu thập đánh giá bảo tồn và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật (vi sinh vật gây hại và vi sinh vật có ích) trên cây ăn quả tại tỉnh Đắk Lắk
Viện Bảo vệ thực vật (Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam)
UBND Tỉnh Đắk Lắk
Tỉnh/ Thành phố
ThS. LÊ ĐÌNH THAO
ThS. Lê Đình Thao; ThS. Lê Thu Hiền; TS. Hà Minh Thanh; ThS. Trần Ngọc Khánh; ThS. Vũ Thị Phương Bình; ThS. Thiều Thị Thu Trang; ThS. Phạm Thị Ánh; CN. Trần Y Nhật; CN. Nguyễn Cao Cường.
Khoa học nông nghiệp
01/04/2022
01/12/2023
Hoạt động 1: Thu thập và phân lập nguồn gen vi sinh vật gây bệnh trên cây mít, bơ và cam.
Hoạt động 2: Thu thập và phân lập nguồn gen vi sinh vật đối kháng tại các vùng trồng mít, bơ và cam.
Hoạt động 3: Định danh các nguồn gen vi sinh vật.
Nội dung 2: Đánh giá và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 1: Đánh giá độc tính, xác định tính gây bệnh của các chủng vi sinh vật phân lập từ mẫu bệnh và định hướng ứng dụng của vi sinh vật gây bệnh.
Hoạt động 2: Đánh giá khả năng ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với vi sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đất trong điều kiện phòng thí nghiệm và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật đối kháng.
Hoạt động 3: Đánh giá khả năng ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với vi sinh vật gây bệnh trên mặt đất trong điều kiện phòng thí nghiệm và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật đối kháng.
Nội dung 3: Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 1: Bảo quản nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 2: Hoạt hóa, kiểm tra nguồn gen vi sinh vật sau thời gian bản quản.
Nội dung 4: Tư liệu hóa và trao đổi thông tin.
Hoạt động 1: Tư liệu hóa nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật trên cây ăn quả.
Hoạt động 2: Cung cấp, trao đổi thông tin về các nguồn gen trên.
- Nguồn gen VSV gây bệnh được bảo quản
+ 200 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng hoặc 4o C: Thời gian bảo quản 1-3 tháng
+ 50 chủng VSV được bảo quản lạnh đông: Thời gian bảo quản 1 năm
+ 20 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện đông khô: Thời gian bảo quản 1 năm
- Nguồn gen VSV có ích được bảo quản
+ 200 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng hoặc 4o C: Thời gian bảo quản 1-3 tháng
+ 50 chủng VSV được bảo quản lạnh đông: Thời gian bảo quản 1 năm
+ 20 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện đông khô: Thời gian bảo quản 1 năm
Sản phẩm dạng II:
Tư liệu hóa nguồn gen VSV bảo vệ thực vật trên cây bơ, mít và cam: 200 chủng VSV gây bệnh, 100 chủng VSV đối kháng
Danh mục nguồn gen đã được định danh: 8 loài (5 loài VSV gây bệnh và 3 loài VSV đối kháng)
Báo cáo hiệu lực đối kháng của nguồn gen vi sinh vật có ích: 1 báo cáo
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ: 1 báo cáo
Sản phẩm dạng III:
Bài báo khoa học: 02 bài báo Tạp chí Bảo vệ thực vật hoặc tạp chí chuyên ngành tương đương.
Nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật trên cây ăn quả