
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp can thiệp viêm nhiễm đường sinh dục ở phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ tại Quảng Bình
- Nghiên cứu ứng dụng cách chỉ điểm sinh học phân tử Mirna để góp phần chẩn đoán một số bệnh ung thư
- Đăng ký bảo hộ, quản lý và hỗ trợ phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm từ lợn thịt an toàn của huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang
- Xây dựng Báo cáo Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xác lập hệ thống quan trắc-giám sát tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt nước dưới đất Nghiên cứu điển hình trên lưu vực sông Mã
- Nghiên cứu đặc tính sinh học một số vi khuẩn cộng sinh trên Hải miên (Sponge) vùng biển Hải Vân – Sơn Chà (Thừa Thiên-Huế)
- Thực hiện ứng dụng công nghệ Aquaponic theo hướng đô thị hóa nông nghiệp
- Tích tụ sinh học của kim loại và ảnh hưởng của chúng lên vi giáp xác
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát huy các môn thể thao trong hoạt động du lịch tỉnh Quảng Bình
- Xây dựng mô hình nuôi cá hô (Catlocarpio siamensis Boulenger 1898) trong ao tại huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ



- Nhiệm vụ đang tiến hành
11/DA-KHCN.PT/2022.
Ứng dụng phần mềm eCabinet xây dựng mô hình phòng họp không giấy tại Sở Khoa học và Công nghệ Phú Thọ
Trung tâm Ứng dụng và Thông tin Khoa học Công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
Nguyễn Hữu Chính
1.Nguyễn Hữu Chính 2.Nguyễn Văn Vượng 3.Nguyễn Đình Lê Trung 4.Lê Ngọc Chung 5.Lê Thị Lành 6.Vũ Đức Linh 7.Nguyễn Trung Kiên 8.Nguyễn Thị Thanh Huyền 9.Đinh Thị Ngọc Lan 10.Đoàn Quang Hiếu
Khoa học thông tin
01/03/2022
01/03/2024
- Khảo sát đánh giá về công nghệ, tính năng áp dụng và thông tin, nhân lực, nhu cầu ứng dụng phòng họp không giấy hiện nay.
- Khảo sát tại Sở Khoa học và Công nghệ (địa điểm triển khai mô hình phòng họp không giấy).
2. Xây dựng phương án, thiết kế mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phân tích đánh giá, lựa chọn trang thiết bị và giải pháp xây dựng mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Phân tích đánh giá, lựa chọn trang thiết bị về phần cứng, giải pháp về phần mềm, phương án thiết kế, cải tạo, sửa chữa hệ thống 02 phòng có sẵn tại Sở KH&CN và 01 mô hình vệ tinh tại Trung tâm Ứng dụng và Thông tin Khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu đề ra.
- Thiết kế mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ Phú Thọ.
+ Thiết kế mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến cho 25 người phù hợp với điều kiện thực tế.
+ Thiết kế mô hình phòng họp mở rộng (trên 25 người; có mô hình phòng họp vệ tinh (hệ thống mở rộng tại Sở Khoa học và công nghệ).
3. Chuyển giao tiếp nhận phần mềm, xây dựng mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Lắp đặt mô hình theo thiết kế.
- Chuyển giao, cài đặt phần mềm và các quy trình vận hành sử dụng cho cán bộ trong nhóm thực hiện dự án làm công tác quản trị hệ thống.
- Vận hành thử nghiệm, hiệu chỉnh hoàn thiện mô hình.
- Xây dựng quy trình vận hành, khai thác, sử dụng mô hình phòng họp không giấy tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức thực nghiệm mô hình phòng họp không giấy và đánh giá hiệu quả mô hình.
+ Tổ chức thực nghiệm các hội nghị (họp thẩm định thuyết minh, nghiệm thu, họp triển khai chương trình, kế hoạch, hội nghị tập huấn chuyên ngành) thông qua mô hình phòng họp không giấy qua 2 hình thức (họp trực tiếp và họp trực tuyến).
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của mô hình.
4. Tổ chức hội thảo, tập huấn, thông tin tuyên truyền về kết quả của dự án.
- Tập huấn 50 lượt cán bộ sử dụng thành thạo phần mềm phòng họp không giấy, họp trực tuyến trên thiết bị mô hình và thiết bị cá nhân.
- Tổ chức 01 hội thảo đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm, thực nghiệm mô hình phòng họp không giấy tại Sở KH&CN.
- Tuyên truyền kết quả dự án: Tuyên truyền kết quả của dự án trên tập san, Website của Sở KH&CN Phú Thọ.
- Báo cáo chuyên đề: Khảo sát bổ sung thông tin phục vụ cho xây dựng phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến.
- Báo cáo Phân tích đánh giá, lựa chọn trang thiết bị và giải pháp xây dựng mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến.
- Bản thiết kế mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- 01 bộ phần mềm phòng họp không giấy kèm quy trình vận hành sử dụng.
- 02 Mô hình phòng họp không giấy kết hợp họp trực tuyến tại Sở Khoa học và Công nghệ (01 phòng họp dành cho 25 người; 01 mô hình phòng họp mở rộng (trên 25 người và có mô hình phòng họp vệ tinh).
- Báo cáo kết quả xây dựng mô hình.
- Báo cáo: Kết quả tổ chức thực nghiệm và đánh giá hiệu quả mô hình phòng họp không giấy.
- Quy trình vận hành, khai thác sử dụng mô hình phòng họp không giấy tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- 5 cán bộ kỹ thuật làm chủ được quy trình công nghệ và vận hành hệ thống phần mềm họp không giấy; 50 lượt cán bộ được tập huấn sử dụng thành thạo phần mềm họp không giấy.
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
mô hình phòng họp không giấy