
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã ở tỉnh Hòa Bình
- Giải pháp thúc đẩy hiện đại hóa Thủ đô trong bối cảnh mới
- Cơ sở lý luận và thực tiễn đào tạo nguồn nhân lực sau đại học về an sinh xã hội
- Nhân rộng mô hình sản xuất nhanh chế phẩm nấm ký sinh Metarhizium anisopliae ở quy mô nông hộ và ứng dụng trong phòng trừ một số sâu hại trên lúa và rau màu ở tỉnh Vĩnh Long
- Xây dựng hệ thống thông tin khoa học công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng các chỉ tiêu đánh giá tham số địa điện phục vụ công tác điều tra nước dưới đất vùng ĐBSCL
- Xây dựng các chủ đề STEM trong chương trình Khoa học tự nhiên và chế tạo các bộ kit tương ứng; biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện dạy học dạy học các chủ đề STEM, bộ kit và tổ chức tập huấn cho giáo viên; thực nghiệm sư phạm và đánh giá hiệu quả của các chủ đề STEM và bộ kit; biên soạn tài liệu về giáo dục STEM sử dụng trong đào tạo sinh viên ngành sư phạm KHTN và sư phạm Vật lí tại trường Đại học Phạm Văn Đồng.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc kháng sinh tại Khoa sơ sinh của các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu khoa học về di tích lịch sử - văn hóa ở Tây Ninh
- Xây dụng mô hình ứng dụng năng lượng mặt trời để lắp đèn chiếu sáng phục vụ cảnh báo giao thông tại huyện Lạc Dương



- Nhiệm vụ đang tiến hành
NN.11.TTKN.22-23
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 theo hướng an toàn sinh học hiệu quả kinh tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Trung tâm Khuyến nông Hải Dương
UBND Tỉnh Hải Dương
Tỉnh/ Thành phố
Phạm Thị Đào
TS. Phạm Thị Đào; ThS. Trần Văn Cảnh; ThS. Nguyễn Văn Bình; ThS. Lê Văn Tùng; BSTY. Phạm Văn Chuân; ThS. Nguyễn Thị Mai Lan; ThS. Phạm Minh Thu; ThS. Nguyễn Thị Nhật; BSTY. Nguyễn Thị Dung; KS. Nguyễn Đình Tính
Khoa học nông nghiệp
01/01/2022
01/03/2023
Quy mô: 20 phiếu/ huyện, thị xã, thành phố, tổng số 240 phiếu.
Địa điểm nghiên cứu: 12 huyện, thị xã, thành phố
Quy mô, phương thức chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi( như chuồng trại, địa điểm chăn nuôi), thời gian nuôi, giống nuôi, năng suất, giá cả, chi phí, lợi nhuận, thực trạng tiêu thụ sản phẩm….
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 theo hướng an toàn sinh học, hiệu quả kinh tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương, quy mô 32.000 con trong đó SHST53: 16.000 con; vịt CT1234: 16.000 con.
Địa điểm: Dự kiến triển khai 04 điểm trong số các huyện Thanh Miện, Cẩm Giàng, Kim Thành, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Bình Giang, Nam Sách.
Phương thức và quy trình chăn nuôi: Bán chăn thả theo quy trình kỹ thuật của Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương và an toàn sinh học trong chăn nuôi của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật chăn nuôi thương phẩm 02 giống vịt mới SHST53và CT1234 theo hướng an toàn sinh học phù hợp với địa bàn tỉnh Hải Dương.
Tuyên truyền kết quả thực hiện.
- Mô hình chăn nuôi giống vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 đem lại hiệu quả kinh tế hơn các giống vịt đang nuôi tại địa phương.
- Bài viết làm tài liệu tham khảo, quy trình dễ áp dụng, ở một số địa phương
chăn nuôi giống vịt thương phẩm SHST53 và CT1234