
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao sản xuất rau cây ăn quả an toàn theo chuỗi giá trị tại huyện Kon Plông
- Nghiên cứu đa dạng sinh học và hóa sinh trong chuyến khảo sát chung Việt Nam - LBNga lần thứ 4 trên tàu nghiên cứu Viện sĩ Oparin trong vùng lãnh hải Việt Nam
- Xây dựng mô hình trồng ngô không làm đất kết hợp bón phân hữu cơ khoáng Việt Hàn 10-2 trên địa bàn huyện Thanh Miện
- Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Chạch bùn (Misgurnus anguillicaudatus) đạt năng suất và chất lượng cao tại tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu quy trình tách chiết thành phần cấu trúc và tính chất hóa học của dầu dừa nguyên sinh và định hướng ứng dụng trong y dược
- Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số các tỉnh thành phố khu vực Nam Bộ
- Nghiên cứu và xây dựng qui trình chiết tách rotundin trong cây bình vôi trồng ở qui mô sản xuất thử áp dụng tại tỉnh Thái Bình
- Nhận dạng điều khiển hệ phi tuyến đa biến dùng giải thuật tiến hóa vi sai nâng cao
- Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ trồng và thâm canh cây Gấc theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ
- Sản xuất thử giống khoai lang mới KTB4



- Nhiệm vụ đang tiến hành
04/ĐT-KHCN 2024
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đánh giá khả năng sinh sản và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bò lai kiêm dụng Senepol trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến Thương mại Ninh Bình
UBND Tỉnh Ninh Bình
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Trần Văn Luận
ThS. Phạm Thị Mai Phương; ThS. Đỗ Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Tuân; ThS. Phạm Phương Dung; KTV. Nguyễn Sỹ Tạo; ThS. Nguyễn Thị Hồng;ThS. Bùi Hữu Ngọc; ThS. Nguyễn Thị Dịu; ThS. Nguyễn Văn Tuyên.
Di truyền và nhân giống động vật nuôi
01/2024
03/2026
Khảo sát chọn hộ, chọn điểm, đào tạo tập huấn; Xây dựng mô hình bò cái lai kiêm dụng senepol và mô hình nuôi bê lai senepol; Hội thảo, tổng kết, tuyên truyền nhân rộng mô hình; Xây dựng thành công mô hình nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol đạt các chỉ tiêu: Tỷ lệ sống ≥ 95%, tỷ lệ phối giống có chửa ≥ 85%, tỷ lệ đẻ ≥ 90%, khối lượng bê sơ sinh đạt ≥ 27kg/con, tỷ lệ thay thế đàn/năm ≤ 12%; Ứng dụng thành công tiến bộ khoa học và công nghệ phối giống để tạo được đàn bê lai thế hệ 2 (TH2) là con lai SELZ (3/4Senepol x 1/4Zebu) có năng suất, chất lượng thịt cao, đạt tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ≥ 90%, tỷ lệ nuôi sống sau cai sữa ≥ 95%, khối lượng bê 6 tháng tuổi ≥ 120 kg/con; Hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bò cái lai Senepol và quy trình chăn nuôi bê lai Senepol;
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài.
- Mô hình chăn nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol sinh sản Tỷ lệ sống ≥ 95%, tỷ lệ phối giống có chửa ≥ 85%, tỷ lệ đẻ ≥ 90%, khối lượng bê sơ sinh đạt ≥ 27 kg/con, tỷ lệ thay thế đàn/năm ≤ 12%.
- Mô hình chăn nuôi bê lai Senepol tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ≥ 90%, tỷ lệ nuôi sống sau cai sữa ≥ 95%, khối lượng bê 6 tháng tuổi ≥ 120kg/con.
- Quy trình chăn nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol sinh sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Ninh Bình.
- Quy trình chăn nuôi bê lai Senepol phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Ninh Bình.
Ứng dụng; Tiến bộ kỹ thuật; Khả năng inh sản; Hoàn thiện chăm sóc bò lai kiêm dụng