
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đột phá nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nhận dạng điều khiển hệ phi tuyến đa biến dùng giải thuật tiến hóa vi sai nâng cao
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất hợp kim nhôm độ bền cao mác A7075 – Al5Zn2Mg2Cu
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi lợn lấy thịt từ thức ăn tự nhiên có bổ sung nguyên liệu chè xanh Thái Nguyên
- Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ nữ cán bộ công chức viên chức Bộ Kế hoạch và Đầu tư đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
- Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất chè Mao Tiêm từ giống Phúc Vân Tiên tại Phú Thọ
- Nghiên cứu ứng dụng vật liệu khung cơ kim trong các phản ứng oxi hóa xanh
- Một số vấn đề về tội phạm và hình phạt trong điều kiện mới
- Nghiên cứu thử nghiệm nuôi cá Bỗng nước ngọt sạch ở vùng cao tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phục hồi sinh cảnh hoa Hoàng đầu ấn (Xyris indica L) tại Vườn Quốc gia Tràm Chim



- Nhiệm vụ đang tiến hành
04/ĐT-KHCN 2024
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đánh giá khả năng sinh sản và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bò lai kiêm dụng Senepol trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến Thương mại Ninh Bình
UBND Tỉnh Ninh Bình
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Trần Văn Luận
ThS. Phạm Thị Mai Phương; ThS. Đỗ Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Tuân; ThS. Phạm Phương Dung; KTV. Nguyễn Sỹ Tạo; ThS. Nguyễn Thị Hồng;ThS. Bùi Hữu Ngọc; ThS. Nguyễn Thị Dịu; ThS. Nguyễn Văn Tuyên.
Di truyền và nhân giống động vật nuôi
01/2024
03/2026
Khảo sát chọn hộ, chọn điểm, đào tạo tập huấn; Xây dựng mô hình bò cái lai kiêm dụng senepol và mô hình nuôi bê lai senepol; Hội thảo, tổng kết, tuyên truyền nhân rộng mô hình; Xây dựng thành công mô hình nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol đạt các chỉ tiêu: Tỷ lệ sống ≥ 95%, tỷ lệ phối giống có chửa ≥ 85%, tỷ lệ đẻ ≥ 90%, khối lượng bê sơ sinh đạt ≥ 27kg/con, tỷ lệ thay thế đàn/năm ≤ 12%; Ứng dụng thành công tiến bộ khoa học và công nghệ phối giống để tạo được đàn bê lai thế hệ 2 (TH2) là con lai SELZ (3/4Senepol x 1/4Zebu) có năng suất, chất lượng thịt cao, đạt tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ≥ 90%, tỷ lệ nuôi sống sau cai sữa ≥ 95%, khối lượng bê 6 tháng tuổi ≥ 120 kg/con; Hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bò cái lai Senepol và quy trình chăn nuôi bê lai Senepol;
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài.
- Mô hình chăn nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol sinh sản Tỷ lệ sống ≥ 95%, tỷ lệ phối giống có chửa ≥ 85%, tỷ lệ đẻ ≥ 90%, khối lượng bê sơ sinh đạt ≥ 27 kg/con, tỷ lệ thay thế đàn/năm ≤ 12%.
- Mô hình chăn nuôi bê lai Senepol tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ≥ 90%, tỷ lệ nuôi sống sau cai sữa ≥ 95%, khối lượng bê 6 tháng tuổi ≥ 120kg/con.
- Quy trình chăn nuôi bò cái lai kiêm dụng Senepol sinh sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Ninh Bình.
- Quy trình chăn nuôi bê lai Senepol phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Ninh Bình.
Ứng dụng; Tiến bộ kỹ thuật; Khả năng inh sản; Hoàn thiện chăm sóc bò lai kiêm dụng