
- Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm Vòng bọc hậu môn nhân tạo NH tại thành phố Đà Nẵng
- Nghiên cứu tuyển chọn giống sắn và kỹ thuật thâm canh rãi vụ nhằm phục vụ cho việc phát triển cây sắn bền vững ở tỉnh Đắk Nông
- Nghiên cứu phát triển hệ thống mô hình hóa và quản lý hiện vật bảo tàng và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Bình Địn
- Nghiên cứu bào chế dung dịch hỗ trợ điều trị viêm mũi xoang từ cây Ngũ sắc Ageratum conzoides L. và một số dược liệu.
- Nghiên cứu xây dựng qui trình trồng ớt charapita (capsicum chinense) và cải kale (brassica oleracea var sabellica) theo hướng an toàn
- Nghiên cứu xây dựng khung chương trình và bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của gel Berberin mũi xoang - 103 trên bệnh nhân phẫu thuật nội soi mũi xoang
- Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm cao lỏng và trà hòa tan từ cây Đảng sâm Việt Nam [Codonopsis javanica (Blume) Hook f Campanulaceae] trồng tại tỉnh Lâm Đồng
- Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị hệ thống giếng vuông tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
- Tác động của quy mô hoạt động đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại VN trong bối cảnh tái cấu trúc hệ thống các ngân hàng



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng bộ sưu tập mẫu vật, cơ sở dữ liệu ghi nhận và bảo tồn nguồn gen các loài lưỡng cư, bò sát và động vật không xương sống cỡ lớn ở các hệ sinh thái Cần Giờ
Viện Sinh học nhiệt đới
UBND TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh/ Thành phố
ThS.Nguyễn Đăng Hoàng Vũ
Nguyễn Thị Phương Thảo; Ngô Xuân Quảng; Lê Văn Thọ; Trần Thành Thái; Nguyễn Hoàng Dũng; Lâm Quang Ngôn; Trần Gia Thịnh; Lê Quỳnh Loan; Lưu Hùng Phi; Ngô Văn Tuấn Tô Văn Quang; Lê Quỳnh Trang; Bùi Nguyễn Thế Kiệt; Châu Minh Hải Đăng; Lê Đình Long; Phan Thị Xuân Hương;
Sinh học
06/2024
06/2027
Xây dựng danh lục thành phần loài lưỡng cư, bò sát và động vật không xương sống cỡ lớn kèm theo cơ sở dữ liệu liên quan gồm: bộ ảnh loài, cơ sở dữ liệu ghi nhận theo chuẩn GBIF (cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học toàn cầu). Đồng thời xây dựng bộ sưu tập về mẫu vật các loài lưỡng cư, bò sát và động vật không xương sống cỡ lớn thu thập được ở các hệ sinh thái huyện Cần Giờ gồm: bộ mẫu vật lưu trữ và mẫu mô lưu DNA nhằm lưu trữ các mẫu vật và nguồn gen phục vụ cho công tác nghiên cứu, giáo dục và bảo tồn. Từ đó giải mã trình tự của một số đoạn gen (DNA barcode) ở các loài lưỡng cư, bò sát và động vật không xương sống cỡ lớn có ý nghĩa về đặc trưng hệ sinh thái rừng ngập mặn, trong công tác nhận diện hoặc bảo tồn nguồn gen quý. Kết quả này đồng thời được công bố lên Ngân hàng gen (GenBank) để phục vụ cho các nghiên cứu khoa học và ứng dụng thực tiễn.
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến sau khi nghiên cứu kết thúc bao gồm: 02 Bộ sưu tập mẫu vật và mẫu mô lưu DNA của 150 loài lưỡng cư, bò sát và động vật không xương sống cỡ lớn ở các hệ sinh thái Cần Giờ; 01 Bộ Mã vạch DNA (DNA barcode) của 30 loài trên; 01 Cơ sở dữ liệu ghi nhận thực địa trên dự án công cộng BION trên hệ thống Epicollect5; 01 Cơ sở dữ liệu chứa mã vạch DNA trên BOLDSYSTEMS; 01 Web-app Cơ sở dữ liệu ghi nhận và bảo tồn nguồn gen có cổng giao tiếp và trích xuất dữ liệu dự án 1 chiều từ BOLDSYSTEMS; 01 Báo cáo tổng kết; 01 Bài báo quốc tế về DNA barcode; 01 Bài báo trong nước về DNA barcode.
Mẫu vật; Cơ sở dữ liệu; Loài lưỡng cư; Loài bò sát; Động vật không xương sống; Bảo tồn; Hệ sinh thái rừng