
- Nghiên cứu sự tác động của Việt Nam gia nhập công đồng kinh tế ASEAN (AEC) đến lao động và việc làm tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay
- Xây dựng mô hình trồng nấm mộc nhĩ trên cơ chất mạt cưa cao su tại xã Tân Ngãi thành phố Vĩnh Long
- Nuôi tôm chân trắng kết hợp với cá rô phi để cải thiện môi trường và hạn chế dịch bệnh tại huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau
- Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải trong chế biến chuối sấy kết hợp vỏ cà phê làm phân bón hữu cơ tại huyện Hướng Hóa
- Ảnh hưởng của Cellulose Binding Domain lên hoạt tính thủy phân cellulose của endoglucanase CelA từ chủng Clostridium thermocellum
- Báo cáo tổng kết chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ 2017-2021 Những vấn đề pháp lý mới phát sinh trong tư pháp quốc tế và trong khuôn khổ hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế
- uyển chọn xác định giống mãng cầu ta (na) đầu dòng xây dựng quy trình thâm canh và hỗ trợ thương hiệu cho loại giống mãng cầu ta trên địa bàn huyện Tân Phú
- Nghiên cứu công nghệ chế biến rong biển Porphyra (rong mứt) và Monostroma (rong xanh) thành các sản phẩm giá trị gia tăng
- Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý đào tạo và bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học phổ thông tỉnh Thanh Hóa
- Thử nghiệm nhân giống và sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo



- Nhiệm vụ đang tiến hành
KHCN.12.SGTVT.21-22
Xây dựng hệ thống dữ liệu địa chất công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Sở Giao thông vận tải Hải Dương
Bộ Giao thông Vận tải
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Văn Tùng
1. KS. Vũ Văn Tùng – Chủ nhiệm nhiệm vụ - Sở Giao thông Vận tải Hải Dương 2. ThS. Lê Thanh Hùng – Thư ký khoa học - Sở Giao thông Vận tải Hải Dương 3. ThS. Tăng Bá Bay – Thành viên chính – Sở Xây dựng Hải Dương 4. thS. Lê Văn Thái – Thành viên chính – Hội địa chất tỉnh Hải Dương 5. ThS. Lê Anh Tuấn – Thành viên chính – Sở Giao thông Vận tải Hải Dương 6. ThS. Nguyễn Xuân Thành – Thành viên – Phòng Nông nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, VP UBND tỉnh. 7. ThS. Nguyễn Tuấn Long – Thành viên – Sở Xây dựng Hải Dương 8. KS. Mai Văn Tâm – Thành viên – Sở Tài nguyên & Môi trường 9. ThS. Vũ Thị Thu Trang - Thành viên – Sở Giao thông Vận tải Hải Dương 10. ThS. Nguyễn Văn Tiến - Thành viên – Sở Giao thông Vận tải Hải Dương
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
01/01/2021
01/12/2022
- Thu thập dữ liệu và kiểm tra hiện trường
+ Quy mô: Dự kiến 2.000 dự án xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh từ năm 2010-2020 (thời gian thực hiện của dự án từ năm 2010 đến năm 2020).
+ Thu thập, tổng hợp tài liệu
+ Rà soát, lựa chọn và tổng hợp các chỉ tiêu địa chất tại các hố khoan.
+ Khảo sát hiện trường, xác định tọa độ GPS và đo đạc đối chứng cao độ hố khoan đã thu thập của từng dự án.
- Khảo sát khoan bổ sung
+ Quy mô: Dự kiến thực hiện khoan 20 mũi để kiểm chứng và bổ sung dữ liệu địa chất.
+ Vị trí, độ sâu mũi khoan: Theo kết quả khảo sát thu thập dữ liệu và quy hoạch phát triển.
+ Thực hiện theo quy trình khoan thăm dò địa chất, lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ bản: Khối lượng riêng, độ ẩm, giới hạn chảy, dẻo, thành phần hạt, sức chống cắt, nén lún và dung trọng...
2. Phân tích dữ liệu địa chất, phân vùng địa chất, khuyến nghị giải pháp xây dựng công trình
- Tổng hợp dữ liệu địa chất theo từng vùng.
- Đánh giá dữ liệu địa chất theo từng vùng.
- Phân tích và đề xuất giải pháp, khuyến cáo xây dựng công trình khi sử dụng dữ liệu địa chất.
- Báo cáo tổng quan địa chất xây dựng công trình.
3. Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu địa chất công trình tỉnh Hải Dương có các chức năng:
- Quản trị
- Cập nhật dữ liệu không gian
- Biên tập bản đồ chuyên đề
- Thu thập dữ liệu bằng di động
- Xử lý phân tích dữ liệu không gian
- Tích hợp được với hệ thống của Sở Giao thông Vận tải và Chương trình Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương.
4. Tuyên truyền kết quả thực hiện.
Báo cáo tổng quan địa chất công trình tỉnh Hải Dương. Báo cáo chuyên đề thực trạng dữ liệu địa chất công trình tỉnh Hải Dương; Báo cáo chuyên đề về tổng quan địa chất xây dựng công trình tỉnh Hải Dương; Báo cáo chuyên đề
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu địa chất tỉnh Hải Dương
Dữ liệu địa chất công trình