
- Thực trạng mắc một số bệnh mãn tính không lây của người dâm tộc Khmer từ 60 tuổi trở lên tại tỉnh Trà Vinh và biện pháp can thiệp
- Nghiên cứu chế tạo màng phân lập tại hiện trường các dạng kim loại nặng có khả năng tác động sinh học trong môi trường nước và trầm tích
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng việc xây dựng và nhân rộng các mô hình tiêu biểu, điển hình tiên tiến trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Sản xuất giống bò lai Zebu hỗ trợ hộ nông dân nghèo tỉnh Kon Tum (2002-2007)
- Nghiên cứu giải pháp gia tăng năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng kinh tế tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030
- Cải tạo đàn bò vàng địa phương bằng giống bò lai Sind trên địa bàn huyện Đăkhà giai đoạn 2001-2005
- Hành vi tập thể và tổ chức xã hội: nghiên cứu xã hội học về thảm họa (Trường hợp những cộng đồng nông thôn bị thảm họa tự nhiên ở miền Trung Việt Nam)
- Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng ngừa, đấu tranh tội phạm cố ý gây thương tích tại địa bàn nông thôn tỉnh Ninh Bình
- Phân tích biên tài nguyên của chương trình đa luồng có giao dịch
- Điều tra khảo sát đánh giá thực trạng về quản lý sử dụng các loại thiết bị vật tư theo quy định về an toàn sức khỏe và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình



- Nhiệm vụ đang tiến hành
02/DA-CTUD.PT/2022
Xây dựng mô hình không gian trải nghiệm và trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh phổ thông tại Trường Đại học Hùng Vương theo chương trình giáo dục phổ thông 2018
Trường Đại học Hùng Vương
Bộ Công Thương
Tỉnh/ Thành phố
Trần Đình Chiến
1.TS. Trần Đình Chiến 2.TS. Đặng Thị Phương Thanh 3.TS. Phan Thị Tình 4.PGS.TS. Cao Phi Bằng 5.TS. Nguyễn Thị Thanh Vân 6.TS. Phạm Duy Hưng 7.TS. Trần Quốc Hoàn 8.TS. Bùi Thị Loan 9.TS. Mai Văn Chung 10.ThS. Trần Thành Vinh
Khoa học nhân văn
01/03/2022
01/03/2024
- Nghiên cứu, cập nhật cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý: Các khái niệm có liên quan, các văn bản của Đảng, Nhà nước và của tỉnh Phú Thọ có liên quan đến dự án.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu xây dựng mô hình không gian tổ chức các hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu và xác định nhu cầu cơ sở vật chất của 07 mô hình không gian trải nghiệm và trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh phổ thông từ bậc Tiểu học đến THPT tại Trường Đại học Hùng Vương.
2.1. Mô hình “Trải nghiệm nghiên cứu khoa học sự sống”.
- Xây dựng 04 nội dung trải nghiệm: Bí ẩn thế giới thực vật; Bí ẩn thế giới động vật; Bí ẩn thế giới vi sinh vật; Bí ẩn nguồn gốc sự sống;
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn ứng với các nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Khu thực hành - thí nghiệm Sinh học, Hóa học và Vườn thực nghiệm khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 100 m2).
2.2. Mô hình “Trải nghiệm khám phá khoa học, công nghệ”.
- Xây dựng 04 nội dung trải nghiệm: Tham quan, trải nghiệm các hệ thống điều khiển - Tự động hóa; Lắp đặt, vận hành một số thiết bị công nghệ đơn giản; Lắp đặt một số mô hình điều khiển; Thực nghiệm với hệ thống Robot.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn tương ứng với những nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Khu thí nghiệm, thực hành Khoa Kỹ thuật - Công nghệ, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 100 m2).
2.3. Mô hình “Trải nghiệm truyền thông đa phương tiện”
- Xây dựng 05 nội dung trải nghiệm: Trải nghiệm tham quan trường quay ảo; Trải nghiệm làm nhà quay phim; Trải nghiệm MC dẫn chương trình; Trải nghiệm đạo diễn chương trình; Trải nghiệm dựng video clip chuyên nghiệp.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn tương ứng với những nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Trường quay, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 850 m2).
2.4. Mô hình “Trải nghiệm quản lý tài chính - đầu tư - kinh doanh”
- Xây dựng 04 nội dung trải nghiệm: Khởi tạo ý tưởng kinh doanh; Quản lý tài chính cá nhân; Đầu tư chứng khoán; Nghiệp vụ ngân quỹ.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn tương ứng với những nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Khu thực hành Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 350 m2).
2.5. Mô hình “Trải nghiệm chúng em làm chiến sĩ”.
- Xây dựng 03 nội dung trải nghiệm: Rèn kĩ năng tự vệ (các thế võ quân đội); Rèn kĩ năng tự chăm sóc bản thân; Rèn kĩ năng chiến sĩ.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn tương ứng với những nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Trung tâm Quốc phòng An ninh, trường Đại học Hùng Vương (không gian 3.000 m2).
2.6. Mô hình “Trải nghiệm công tác chăm sóc sức khỏe”.
- Xây dựng 03 nội dung trải nghiệm: Bí ẩn cơ thể chúng ta; Các kĩ năng sơ cứu, Các kĩ năng chăm sóc sức khỏe.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn ứng với các nội dung trải nghiệm trong mô hình.
- Địa điểm triển khai mô hình: Khu thực hành - thí nghiệm Điều dưỡng khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 100 m2).
2.7. Mô hình “Trải nghiệm giáo dục phòng chống xâm hại”.
- Xây dựng 04 nội dung trải nghiệm: Giáo dục phòng chống bắt cóc; Giáo dục phòng chống bạo lực học đường; Giáo dục phòng chống tai nạn thương tích (Đuối nước, điện giật, tai nạn giao thông…); Giáo dục phòng chống xâm hại tình dục.
- Xây dựng Chương trình, tài liệu hướng dẫn tương ứng với những nội dung trải nghiệm trong mô hình
- Địa điểm triển khai mô hình: Trung tâm Nghệ thuật và thể dục thể thao, Trường Đại học Hùng Vương (không gian 1.200 m2).
2.8. Tổ chức hội thảo góp ý các mô hình đề xuất và hội thảo góp ý phương thức tổ chức trải nghiệm theo hình thức thương mại hoá. Thời gian: Tháng 12/2022.
3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh phổ thông và đánh giá hiệu quả, cải tiến và hoàn thiện các mô hình.
- Tập huấn cho 20 cán bộ tham gia vận hành mô hình.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh phổ thông tại Trường Đại học Hùng Vương, quy mô: 2.300 học sinh
- Tổ chức hội thảo: Đánh giá hiệu quả các mô hình không gian trải nghiệm, trải nghiệm hướng nghiệp đề xuất.
- Thực hiệu chỉnh, cải tiến và hoàn thiện các mô hình.
4. Thông tin, tuyên truyền kết quả thực hiện dự án
Xây dựng các video tổ chức trải nghiệm các mô hình; video quảng bá cho mô hình; Xây dựng 02 bài báo khoa học, 01 phóng sự đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Bộ tư liệu điều tra, khảo sát.
- 03 báo cáo chuyên đề:
+ Báo cáo cơ sở lí luận, cơ sở pháp lý của việc xây dựng mô hình không gian trải nghiệm và không gian trải nghiệm, hướng nghiệp.
+ Báo cáo Đánh giá thực trạng mô hình không gian trải nghiệm và không gian trải nghiệm, hướng nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
+ Báo cáo Đánh giá kết quả tổ chức thực nghiệm.
- 07 bộ tài liệu mô hình trải nghiệm, trải nghiệp hướng nghiệp theo Chương trình GDPT 2018 (gồm 27 nội dung thuộc 04 nhóm: hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng vào xã hội, hoạt động hướng vào tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp).
- 07 bộ chương trình và tài liệu hướng dẫn.
- Hồ sơ triển khai tổ chức thực nghiệm cho 2.300 học sinh phổ thông
- Đĩa DVD tư liệu; 02 bài báo khoa học; 01 phóng sự.
Mô hình không gian trải nghiệm và trải nghiệm hướng nghiệp