
- Hội chứng kém dung nạp lactose ở bệnh nhân nặng: Tỉ lệ hiện mắc chẩn đoán và hiệu quả nuôi dưỡng của sữa đậu nành bổ sung sữa bột nguyên kem và probiotic
- Nghiên cứu cấu trúc hợp lý mạng truyền tin quốc gia nhánh 5- Nghiên cứu thiết kế xây dựng hệ thống tin học phục vụ chuyển tiền và thanh toán qua Bưu điện
- Thực trạng môi trường bệnh tật đề xuất giải pháp bảo vệ sức khoẻ người làm nghề đúc và cộng đồng tại xã Mỹ Đồng - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
- Nghiên cứu thúc đẩy phát triển kinh tế xanh tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sử dụng màng phosphor - CR (IPS & IPC phosphor imaging plate - Computed Radiography) thay thế phim trong chụp ảnh bức xạ công nghiệp truyền thống
- Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Long
- Phụ gia chống thấm OK1
- Bước đầu ứng dụng phương pháp đo phóng xạ miễn dịch định lượng một số chất chỉ điểm khối u trong ung thư
- Điều tra đánh giá hiệu quả và sản xuất thử nghiệm bài thuốc nam điều trị bệnh viêm đại tràng của dân tộc Thái Sơn La
- “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phòng tránh cận thị học đường cho học sinh cấp Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
TTH.2018-KC.02
172
Nghiên cứu quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus 1766) ở khu vực đầm phá Tam Giang tỉnh Thừa Thiên Huế
Trường Đại học Nông Lâm Huế
UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế
Tỉnh/ Thành phố
TS. Nguyễn Văn Huy
ThS. Nguyễn Tử Minh, TS. Nguyễn Anh Tuấn(1), ThS. Nguyễn Khoa Huy Sơn, PGS.TS. Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, ThS. Lê Minh Tuệ, ThS. Phạm Thị Phương Lan, ThS. Trần Vinh Phương, ThS. Trần Thị Thu Sương, ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Thuỷ sản
01/07/2018
01/11/2020
2021
Thừa Thiên Huế
136
- Xây dựng được quy trình kỹ thuật nuôi vỗ thành thục đàn cá nâu bố mẹ phù hợp với điều kiện Thừa Thiên Huế đạt tỷ lệ thành thục cá bố mẹ ≥ 60%; tỷ lệ cá đẻ ≥ 45%; tỷ lệ trứng thụ tinh ≥ 85%; tỷ lệ trứng nở ≥ 70%. Nuôi vỗ thành thục 50 cặp cá nâu bố mẹ đạt chất lượng để đưa vào cho đẻ.
- Xây dựng được quy trình ương cá con sau giai đoạn bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài thành cá giống đạt kích cỡ từ 01 - 2,5 cm; đạt tỷ lệ sống từ 3 - 6%.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
172