Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu đề xuất nâng cao chất lượng quản lý tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử tại phòng đọc trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Nghiên cứu công nghệ tuyển quặng thiếc gốc núi Pháo- Phần hai: kết quả thí nghiệm bán công nghiệp tuyển quặng thiếc bán phong hóa
- Nghiên cứu tác động của yếu tố khí hậu tới các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Đắk Lắk
- Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng nông thôn
- Hiện trạng địa giới hành chính nước ta Chuyên đề: Địa giới hành chính và tổ chức lãnh thổ
- Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở tại các tỉnh biên giới phía Bắc
- Giải pháp xây dựng mô hình can thiệp của Đoàn hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại
- Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thông qua việc phát triển mô hình câu lạc bộ ở một số trường THPT tỉnh Cà Mau
- Một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của dê Bách thảo và dê lai Bách thảo nuôi bán chăn thả tại Thanh Hoá Ninh Bình
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thử nghiệm các loại máy bón phân viên nén chậm tan
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
TTH.2018-KC.02
172
Nghiên cứu quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus 1766) ở khu vực đầm phá Tam Giang tỉnh Thừa Thiên Huế
Trường Đại học Nông Lâm Huế
UBND Tỉnh Thừa Thiên–Huế
Tỉnh/ Thành phố
TS. Nguyễn Văn Huy
ThS. Nguyễn Tử Minh, TS. Nguyễn Anh Tuấn(1), ThS. Nguyễn Khoa Huy Sơn, PGS.TS. Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, ThS. Lê Minh Tuệ, ThS. Phạm Thị Phương Lan, ThS. Trần Vinh Phương, ThS. Trần Thị Thu Sương, ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Thuỷ sản
01/07/2018
01/11/2020
2021
Thừa Thiên Huế
136
- Xây dựng được quy trình kỹ thuật nuôi vỗ thành thục đàn cá nâu bố mẹ phù hợp với điều kiện Thừa Thiên Huế đạt tỷ lệ thành thục cá bố mẹ ≥ 60%; tỷ lệ cá đẻ ≥ 45%; tỷ lệ trứng thụ tinh ≥ 85%; tỷ lệ trứng nở ≥ 70%. Nuôi vỗ thành thục 50 cặp cá nâu bố mẹ đạt chất lượng để đưa vào cho đẻ.
- Xây dựng được quy trình ương cá con sau giai đoạn bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài thành cá giống đạt kích cỡ từ 01 - 2,5 cm; đạt tỷ lệ sống từ 3 - 6%.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
172
