Các nhiệm vụ khác
- Nhận biết và xử lý các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém tại Việt Nam
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất thiết bị lọc nước sinh hoạt vùng nông thôn Việt Nam sử dụng vật liệu lọc sứ xốp và than hoạt tính từ nguyên liệu trấu
- Thúc đẩy sử dụng nền tảng công nghệ số nhằm tăng cường quyền năng kinh tế cho phụ nữ Việt Nam thời đại mới
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và giải pháp công nghệ để phát triển bền vững lưu vực sông Hồng - Xây dựng các kịch bản phát triển
- Nghiên cứu xử lý nước thải luộc gỗ đạt tiêu chuẩn môi trường cho các doanh nghiệp chế biến lâm sản tỉnh Bình Định
- Lịch sử báo chí Việt nam trước 1945
- Giải pháp nâng cao chất lượng thông tin báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia Tổ chức và số hóa thông tin về nhà và công trình dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin công trình (BIM) - Quản lý thông tin sử dụng mô hình hóa thông tin công trình - Phần 2: Phân phối thông tin trong các giai đoạn của dự án
- Tăng cường năng lực rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật văn bản có chứa qui phạm pháp luật của BHXH Việt Nam
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-03
2024 - 68-NS-ĐKKQ
Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit trên nền tổ hợp Polyamid 6, sợi cacbon và một số phụ gia ứng dụng công nghệ in 3D compozit
Viện Hóa học – Vật liệu
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. ĐINH THẾ DŨNG
PGS.TS. Nguyễn Trần Hùng, PGS.TS. Lã Đức Dương(1), TS. Khuất Hoàng Bình, ThS. Nguyễn Thu Hương, ThS. Trần Văn Khanh, ThS. Vũ Trí Thiện(5), KS. Phan Văn Cường, ThS. Nguyễn Thị Lan Anh(3), ThS. Lê Hữu Thành(4)
07/2021
06/2023 gia hạn đến 3/2024
2024
Hà Nội
1) Đã phân tích được thành phần vật liệu Onyx với các thành phần chính như sau:
Vật liệu nền là nhựa PA6 chiếm khoảng 70% khối lượng vật liệu; Vật liệu gia cường là sợi cacbon cắt nhỏ có kích thước < 300um um chiếm khoảng 27% khối lượng vật liệu Onyx. Ngoài ra trong thành phần vật liệu Onyx còn có một lượng nhỏ monome và olygome của PA6 không phản ứng và không có chứa các phụ gia vỗ cơ.
2) Trên cơ sở thành phần đề tài đã hoàn thành chế tạo được hai loại vật liệu composite: vật liệu CF/PA6 và vật liệu CF/PA - Đối với vật liệu in CF/PA6: trên cơ sở vật liệu nền polyamide 6 và sợi cacbon ngắn biến tính axít có hàm lượng 25% khối lượng, phụ gia công nghệ là 4%. Vật liệu đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật: Độ bền kéo tại điểm chảy dẻo - 85MPa, modun kéo -0.5GPa, độ bền kéo tại điểm đút - 84MPa, biến dạng kéo tại điểm chảy đẻo - 30%, biến dạng kéo tại điểm đứt - 31%, độ bền uốn - 130MPa, modun uốn - 4.7GPa, nhiệt độ biến dạng - 147 °C, độ bền va đập - 117 J/m - Đối với vật liệu in CF/PA: trên cơ sở blend của P.46, PA11 theo ty lệ 70:30 cùng với hàm lượng sợi cacbon ngắn, sợi cacbon đài theo tý lệ khối lượng tương ứng là 20% và 10%, phụ gia công nghệ là 4%. Vật liệu đạt được các yêu cầu kỹ thuật đề ra so với thuyết minh: Độ bên kéo tại điểm chảy dẻo - 56,1MPa, modun kéo - 1,8GPa, độ bên kéo tại điểm đứt - 69,7MPa, biến dạng kéo tại điểm chảy đẻo - 30,1%, biến dạng kéo tại điểm đứt - 94,3%, độ bền uốn - 101,9MPa, modun uốn - 3,3GPa, nhiệt độ biến dạng - 161 °C, độ bền va đập - 361,9 J/m
3) Đã xây dựng được quy trình biến tính sợi cacbon bằng axit để tăng cường sự tương thích và tính chất của vật liệu composite trên nền nhựa PA6 hơn so với sợi cacbon chưa biến tính.
4) Đã xây dựng được quy trình chế tạo hạt masterbatch, nguyên liệu đầu vào cho quá trình kéo sợi in 3D CF/PA6, CF/PA. 5) Đã xây dựng được quy trình kéo sợi in 3D CF/PA6, CF/PA
5) Đã xây dựng được quy trình hướng dẫn sử dụng sợi in 3D trên thiết bị Marktwo.
6) Đã in được trên thiết bị Mark Two các chi tiết có độ chính xác cao.
7) Đã xây dựng tiêu chuẩn về sợi in 3D
8) Trên cơ sở số liệu nghiên cứu đã công bố 3 bài báo trong đó có 2 bài báo đăng trên tạp chí viện KH&CN Quân sự và một bài báo quốc tế trong hệ thống ISI và Scopus: Plastics, rubber and composites.
2024 - 68/ĐKKQNV- SKHCN
