Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông asphalt ấm cho hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) để làm lớp mặt cho kết cấu mặt đường chịu tải trọng xe nặng ở Việt Nam
- Đánh giá qui trình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) công nghiệp có tảo và có kiểm soát mật độ tảo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa chức năng đặc chủng cho cây cao su vùng Tây Bắc từ than bùn và phế phụ phẩm nông nghiệp
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế tại xã Lộc Thành huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước
- Nghiên cứu rào cản thương mại của Ấn Độ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ
- Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thủy sản đạt giá trị kinh tế cao ở vùng diện tích chuyển đổi xã Nhật Tân huyện Gia Lộc
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển gắn với chuỗi giá trị cây dược liệu bản địa Hoài Sơn (Củ Mài) tại Lào Cai
- Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng dây chuyền sản xuất cao chiết từ củ Đẳng Sâm (Codonopsis Javanica (Blume) Hook.F) trồng tại huyện Tây Giang - Quảng Nam
- Nghiên cứu và chế tạo thực phẩm chống oxy hóa tự nhiên dựa trên sự kết hợp của hoa bụp giấm và thạch dừa
- Vai trò của Trung Quốc và Mỹ đối với an ninh Đông Á từ sau Đại hội XIX ĐCS Trung Quốc: Tác động và dự báo
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá tình hình sinh trưởng các mô hình rừng trồng thử nghiệm thông Caribê (Pinus caribaea morelet) tại các vùng sinh thái của Lâm Đồng
Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Tỉnh/ Thành phố
TS. Lê Cảnh Nam
ThS. Hoàng Thanh Trường, ThS. Lưu Thế Trung, ThS. Lê Hồng Én(1), ThS. Giang Thị Thanh, ThS. Nguyễn Quốc Huy, KS. Trần Đăng Hoài, TS. Phạm Ngọc Tuân, ThS. Vũ Đình Cường, KS. Đoàn Văn Minh
Khoa học công nghệ trồng trọt khác
01/05/2018
01/06/2021
2021
Lâm Đồng
127
Thông caribê có sinh trưởng và phát triển tốt trên các mô hình tại các vùng sinh thái địa có pH từ 4, 0 - 5,0; các chất dinh dưỡng từ nghèo đến giàu (Đạm tổng số và Lân tổng số) riêng Kali tổng số rất nghèo; thành phần cơ giới là đất thịt nặng. Tăng trưởng bình quân trên 1 m về chiều cao vút ngọn và từ 1,52 - 2,18 cm về đường kính ngang ngực; tỉ lệ sống trên các mô hình cao, trung bình trên 85%. Tại tuổi 5, Thông caribê tại vùng sinh thái III (H > 1.100 m) có sinh trưởng tốt nhất, tiếp đó là vùng sinh thái II (500 m < H ≤ 1.100 m) và kém nhất là vùng sinh thái I (H ≤ 500 m). Các khu vực Gung Ré huyện Di Linh, Lang Hanh huyện Đức Trọng, B’Lá huyện Bảo Lâm, Cam Ly thành phố Đà Lạt và một số khu vực có điều kiện sinh thái tương đồng phù hợp cho phát triển trồng rừng Thông caribê phục vụ cho chương trình trồng rừng gỗ lớn với mật độ trồng là 1.660 cây/ha; Đối với trồng rừng gỗ nhỏ có thể trồng với mật độ 2.500 cây/ha. Xây dựng mô hình tương quan chiều cao vút ngọn với tuổi và đường kính ngang ngực bằng hàm tuyến tính đa biến có trọng số và mô hình tương quan giữa chiều cao vút ngọn và đường kính ngang ngực theo mô hình Power có độ tin cậy cao. Xác định được các nhân tố sinh thái chủ đạo ảnh hưởng đến sinh thưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) Thông caribê đó là các nhân tố tuổi (A), độ cao so với mặt nước biển (Alt), độ ẩm không khí trung bình các tháng 6, 9, 10 (H6, H9, H10), lượng mưa trung bình các tháng 6, 8 và 10 (P6, P8 và P10), nhiệt độ trung bình các tháng 2, 3 và 4 (T2, T3 và T4), pH đất và hàm lượng lân dễ tiêu tổng số La (P2O5) và sinh trưởng đường kính ngang ngực (D1,3) bị ảnh hưởng bởi các nhân tố tuổi (A), lượng mưa trung bình các tháng 7, 8, 9 và 10 (P7, P8, 9 và P10), nhiệt độ trung bình các tháng 5, 6 và 7 (T5, T6 và T7), pH đất và hàm lượng lân dễ tiêu tổng số La (P2O5). Xác định được thành phần cơ giới và hàm lượng dinh dưỡng trong đất tại các mô hình trồng rừng. Đã xây dựng 02 ha mô hình rừng trồng mở rộng tại Bảo Lâm thuộc vùng sinh thái II và 02 ha mô rừng trồng thử nghiệm Thông caribe tại Đã Tẻh, vùng sinh thái I, tỉ lệ sống khá cao trên 80%. Hoàn thiện quy trình hướng dẫn kỹ thuật trồng Thông caribe áp dụng cho tỉnh Lâm Đồng.
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2021-027
