Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông asphalt ấm cho hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) để làm lớp mặt cho kết cấu mặt đường chịu tải trọng xe nặng ở Việt Nam
- Đánh giá qui trình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) công nghiệp có tảo và có kiểm soát mật độ tảo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa chức năng đặc chủng cho cây cao su vùng Tây Bắc từ than bùn và phế phụ phẩm nông nghiệp
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế tại xã Lộc Thành huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước
- Nghiên cứu rào cản thương mại của Ấn Độ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ
- Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thủy sản đạt giá trị kinh tế cao ở vùng diện tích chuyển đổi xã Nhật Tân huyện Gia Lộc
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển gắn với chuỗi giá trị cây dược liệu bản địa Hoài Sơn (Củ Mài) tại Lào Cai
- Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng dây chuyền sản xuất cao chiết từ củ Đẳng Sâm (Codonopsis Javanica (Blume) Hook.F) trồng tại huyện Tây Giang - Quảng Nam
- Nghiên cứu và chế tạo thực phẩm chống oxy hóa tự nhiên dựa trên sự kết hợp của hoa bụp giấm và thạch dừa
- Vai trò của Trung Quốc và Mỹ đối với an ninh Đông Á từ sau Đại hội XIX ĐCS Trung Quốc: Tác động và dự báo
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
CT03
2024- 64- NS-ĐKKQ
Nghiên cứu công nghệ gia công nhựa polyetylen khối lượng phân tử siêu cao (UHMWPE) làm bán thành phẩm định hướng sử dụng cho các sản phẩm công nghệ cao trên địa bàn Hà Nội
Viện Nghiên cứu và Phát triển Vật liệu mới
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. HOÀNG TUẤN HƯNG
TS. Nguyễn Quang Huy, ThS. Nguyễn Thị Liên Phương, KS. Lê Văn Đức, TS. Phạm Thu Trang, PGS.TS. Nguyễn Thanh Tùng, TS. Phạm Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Trung Đức, ThS. Nguyễn Thu Hương, ThS. Nguyễn Thị Minh Phương, ThS. Lưu Thị Xuyến, ThS. Đào Thị Phương Hồng, CN. Đỗ Công Hoan(1), CN. Hà Sỹ Quang, ThS. Dương Ngô Vụ
7/2022
06/2024
2024
Hà Nội
1. Đã lựa chọn được hệ phụ gia gia công và phụ gia chống oxi hóa thích hợp cho quá trình gia công nhựa UHMWPE trên thiết bị đùn trục vít. Tổ hợp phụ gia gồm: 2% PE-g MAH/10%HDPE/5%PEG-6000/0,6%(Irganox 1010+Irgafos 168, tỉ lệ 1:1)
2. Đã nghiên cứu biến tính bề mặt vật liệu nano cacbon để làm chất gia cường cho nhựa UHMWPE.
Cụ thể:
+ CNT: biến tính bằng hỗn hợp axit HNO3/H2SO4 tỉ lệ 1:3, nồng độ trong dung dịch lần lượt là 16 % và 75 %, nhiệt độ oxi hóa 110°C và thời gian biến tính là 3 giờ
+ GO: Biến tính bề mặt bằng phản ứng amin hóa và ghép nối nhóm chức PE-g-MAH lên bề mặt.
3. Đã xây dựng được quy trình chế tạo 02 loại vật liệu composite UHMWPE/CNT và UHMWPE/CO trên thiết bị đùn 2 trục vít công suất 5kg/giờ.
4. Đã xây dựng được 02 quy trình chế tạo bán thành phẩm dạng tấm của 02 loại vật liệu, chế tạo được 12,5 kg bán thành phẩm mỗi loại và đánh giá các thông số kĩ thuật. Kết quả thử nghiệm và đánh giá chất lượng tại đơn vị chủ trì cũng như tại các đơn vị độc lập đều cho thấy cả 2 loại vật liệu đều đạt các chỉ tiêu như đã đăng kí trong thuyết minh.
Cụ thể:
* Vật liệu composite UHMWPE/CNT bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 42,53 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 580,03%
+ Độ bền va đập Izod: 166,54 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,21
+ Độ cứng shore D: 68
+ Độ chịu mài mòn: 0,56%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 139,5 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 122,2 oC
* Vật liệu composite UHMWPE/GO bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 40,27 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 552,56%
+ Độ bền va đập Izod: 163,37 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,19
+ Độ cưng shore D: 67
+ Độ chịu mài mòn: 0,58%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 138,0 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 120,5 oC
5. Đề tài đã xây dựng được 02 bộ tiêu chuẩn cơ sở cho vật liệu composite UHMWPE/CNT và vật liệu composite UHMWPE/GO dạng tấm mỏng. TCCS cập nhật và tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế mới nhất.
2024 - 64/ĐKKQNV- SKHCN
