Các nhiệm vụ khác
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất thử gà con giống công nghiệp tại Điện Biên
- Vai trò của kiểm toán nhà nước trong công cuộc cải cách nền hành chính nhà nước
- Vai trò của các tôn giáo trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc
- Nghiên cứu cào cào đàn Locust và chuột hại nông nghiệp tại các tỉnh phía Nam
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị sơ chế bảo quản một số loại rau ăn củ ăn quả tại một số tỉnh phía Nam
- Nghiên cứu sử dụng nguồn gen gà Mía gà Lương phượng gà VCNZ-15 tạo gà thịt thương phẩm lai 3 giống có năng suất và chất lượng tốt trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chịu mặn bằng chỉ thị phân tử cho vùng đồng bằng sông Hồng - Sản phẩm khoa học
- Sàng lọc tác dụng sinh học và xác định thành phần hóa học có hoạt tính của một số loài đinh lăng (Polyscias) tại Việt Nam
- Xây dựng mô hình thực nghiệm chế biến các sản phẩm từ củ Ba kích vùng đệm vườn Quốc gia Tam Đảo
- Biên niên sự kiện lịch sử Mặt trận dân tộc Thống nhất Việt Nam (dự thảo) Tập 1 (1930-1954)
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
CT03
2024- 64- NS-ĐKKQ
Nghiên cứu công nghệ gia công nhựa polyetylen khối lượng phân tử siêu cao (UHMWPE) làm bán thành phẩm định hướng sử dụng cho các sản phẩm công nghệ cao trên địa bàn Hà Nội
Viện Nghiên cứu và Phát triển Vật liệu mới
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. HOÀNG TUẤN HƯNG
TS. Nguyễn Quang Huy, ThS. Nguyễn Thị Liên Phương, KS. Lê Văn Đức, TS. Phạm Thu Trang, PGS.TS. Nguyễn Thanh Tùng, TS. Phạm Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Trung Đức, ThS. Nguyễn Thu Hương, ThS. Nguyễn Thị Minh Phương, ThS. Lưu Thị Xuyến, ThS. Đào Thị Phương Hồng, CN. Đỗ Công Hoan(1), CN. Hà Sỹ Quang, ThS. Dương Ngô Vụ
7/2022
06/2024
2024
Hà Nội
1. Đã lựa chọn được hệ phụ gia gia công và phụ gia chống oxi hóa thích hợp cho quá trình gia công nhựa UHMWPE trên thiết bị đùn trục vít. Tổ hợp phụ gia gồm: 2% PE-g MAH/10%HDPE/5%PEG-6000/0,6%(Irganox 1010+Irgafos 168, tỉ lệ 1:1)
2. Đã nghiên cứu biến tính bề mặt vật liệu nano cacbon để làm chất gia cường cho nhựa UHMWPE.
Cụ thể:
+ CNT: biến tính bằng hỗn hợp axit HNO3/H2SO4 tỉ lệ 1:3, nồng độ trong dung dịch lần lượt là 16 % và 75 %, nhiệt độ oxi hóa 110°C và thời gian biến tính là 3 giờ
+ GO: Biến tính bề mặt bằng phản ứng amin hóa và ghép nối nhóm chức PE-g-MAH lên bề mặt.
3. Đã xây dựng được quy trình chế tạo 02 loại vật liệu composite UHMWPE/CNT và UHMWPE/CO trên thiết bị đùn 2 trục vít công suất 5kg/giờ.
4. Đã xây dựng được 02 quy trình chế tạo bán thành phẩm dạng tấm của 02 loại vật liệu, chế tạo được 12,5 kg bán thành phẩm mỗi loại và đánh giá các thông số kĩ thuật. Kết quả thử nghiệm và đánh giá chất lượng tại đơn vị chủ trì cũng như tại các đơn vị độc lập đều cho thấy cả 2 loại vật liệu đều đạt các chỉ tiêu như đã đăng kí trong thuyết minh.
Cụ thể:
* Vật liệu composite UHMWPE/CNT bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 42,53 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 580,03%
+ Độ bền va đập Izod: 166,54 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,21
+ Độ cứng shore D: 68
+ Độ chịu mài mòn: 0,56%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 139,5 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 122,2 oC
* Vật liệu composite UHMWPE/GO bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 40,27 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 552,56%
+ Độ bền va đập Izod: 163,37 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,19
+ Độ cưng shore D: 67
+ Độ chịu mài mòn: 0,58%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 138,0 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 120,5 oC
5. Đề tài đã xây dựng được 02 bộ tiêu chuẩn cơ sở cho vật liệu composite UHMWPE/CNT và vật liệu composite UHMWPE/GO dạng tấm mỏng. TCCS cập nhật và tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế mới nhất.
2024 - 64/ĐKKQNV- SKHCN
