Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu xây dựng qui trình tổng thể giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin ứng dụng cho hội nghị truyền hình (video-conferencing) - Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt Nam - Xây dựng quy
- Nghiên cứu xu hướng biến động nồng độ Ôzôn trong không khí tại một số khu vực của Việt Nam và đề xuất phương án lồng ghép vào mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia
- Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa chất lượng cao T10 theo VietGAP tại huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương
- Mở rộng mô hình trồng khảo nghiệm giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc tại Lạng Sơn
- Nghiên cứu quy trình chế tạo chế phẩm sinh học từ chủng Chaetomium globosum để phòng trừ bệnh chết nhanh cây hồ tiêu
- Một số điểm mới về lý luận và một số vấn đề đặt ra trong văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- Nghiên cứu công nghệ chiết tách một số chế phẩm thiên nhiên có giá trị kinh tế cao bằng CO2 lỏng ở trạng thái siêu tới hạn
- Phần: Tổng quan về cấp phối đá dăm (tài liệu tham khảo)
- Biên niên sự kiện lịch sử Mặt trận dân tộc Thống nhất Việt Nam (dự thảo) Tập 1 (1930-1954)
- Nghiên cứu một số giải pháp phát triển giáo dục mầm non ở vùng khó khăn
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
CT03
2024- 64- NS-ĐKKQ
Nghiên cứu công nghệ gia công nhựa polyetylen khối lượng phân tử siêu cao (UHMWPE) làm bán thành phẩm định hướng sử dụng cho các sản phẩm công nghệ cao trên địa bàn Hà Nội
Viện Nghiên cứu và Phát triển Vật liệu mới
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. HOÀNG TUẤN HƯNG
TS. Nguyễn Quang Huy, ThS. Nguyễn Thị Liên Phương, KS. Lê Văn Đức, TS. Phạm Thu Trang, PGS.TS. Nguyễn Thanh Tùng, TS. Phạm Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Trung Đức, ThS. Nguyễn Thu Hương, ThS. Nguyễn Thị Minh Phương, ThS. Lưu Thị Xuyến, ThS. Đào Thị Phương Hồng, CN. Đỗ Công Hoan(1), CN. Hà Sỹ Quang, ThS. Dương Ngô Vụ
7/2022
06/2024
2024
Hà Nội
1. Đã lựa chọn được hệ phụ gia gia công và phụ gia chống oxi hóa thích hợp cho quá trình gia công nhựa UHMWPE trên thiết bị đùn trục vít. Tổ hợp phụ gia gồm: 2% PE-g MAH/10%HDPE/5%PEG-6000/0,6%(Irganox 1010+Irgafos 168, tỉ lệ 1:1)
2. Đã nghiên cứu biến tính bề mặt vật liệu nano cacbon để làm chất gia cường cho nhựa UHMWPE.
Cụ thể:
+ CNT: biến tính bằng hỗn hợp axit HNO3/H2SO4 tỉ lệ 1:3, nồng độ trong dung dịch lần lượt là 16 % và 75 %, nhiệt độ oxi hóa 110°C và thời gian biến tính là 3 giờ
+ GO: Biến tính bề mặt bằng phản ứng amin hóa và ghép nối nhóm chức PE-g-MAH lên bề mặt.
3. Đã xây dựng được quy trình chế tạo 02 loại vật liệu composite UHMWPE/CNT và UHMWPE/CO trên thiết bị đùn 2 trục vít công suất 5kg/giờ.
4. Đã xây dựng được 02 quy trình chế tạo bán thành phẩm dạng tấm của 02 loại vật liệu, chế tạo được 12,5 kg bán thành phẩm mỗi loại và đánh giá các thông số kĩ thuật. Kết quả thử nghiệm và đánh giá chất lượng tại đơn vị chủ trì cũng như tại các đơn vị độc lập đều cho thấy cả 2 loại vật liệu đều đạt các chỉ tiêu như đã đăng kí trong thuyết minh.
Cụ thể:
* Vật liệu composite UHMWPE/CNT bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 42,53 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 580,03%
+ Độ bền va đập Izod: 166,54 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,21
+ Độ cứng shore D: 68
+ Độ chịu mài mòn: 0,56%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 139,5 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 122,2 oC
* Vật liệu composite UHMWPE/GO bán thành phẩm
+ Dạng sản phẩm: Tấm
+ Khối lượng: 12,5 kg
+ Độ bền kéo đứt: 40,27 MPa
+ Độ giãn dài khi đứt: 552,56%
+ Độ bền va đập Izod: 163,37 KJ/m2
+ Hệ số ma sát: 0,19
+ Độ cưng shore D: 67
+ Độ chịu mài mòn: 0,58%
+ Nhiệt độ nóng chảy: 138,0 oC
+ Nhiệt hóa mềm Vicat: 120,5 oC
5. Đề tài đã xây dựng được 02 bộ tiêu chuẩn cơ sở cho vật liệu composite UHMWPE/CNT và vật liệu composite UHMWPE/GO dạng tấm mỏng. TCCS cập nhật và tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế mới nhất.
2024 - 64/ĐKKQNV- SKHCN
