
- Nghiên cứu quy trình chế tạo vữa đắp trang trí theo phương pháp truyền thống vùng đồng bằng bắc bộ và hướng dẫn bảo quản
- Tính toán xác định lượng phát thải của các phương tiện giao thông trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất phương pháp kiểm soát
- Ứng dụng sản phẩm cacbon y sinh trong chấn thương chỉnh hình phẫu thuật thần kinh chữa bỏng và các loại vết thương
- Nghiên cứu xây dựng bộ quy trình kiểm định các thiết bị điện thiết bị điện phòng nổ máy nổ mìn sử dụng trong khai thác than
- Nghiên cứu một số cơ sở khoa học và công nghệ cho thâm canh rừng gỗ lớn trên diện tích rừng tự nhiên lá rộng thường xanh
- Về lý luận chính sách và giải pháp đổi mới tăng cường thành phần kinh tế Nhà nước
- Thực trạng chi nghỉ ngơi dưỡng sức và ba chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn từ năm 1962-1995 định mức và phương thức thực hiện các chế độ này trong thời gian tới
- Nghiên cứu cải tiến máy dệt Baichang để dệt vải gấm tơ tằm và vải gấm polyester
- Nghiên cứu công nghệ tuyển quặng Vonfram gốc khu A xã Thiện Kế huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược tiêu chuẩn hóa quốc gia và kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đến năm 2030



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2025-02-0552/NS-KQNC
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS 141 và CNS 831
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
ThS. Nguyễn Thị Kim Oanh, TS. Nguyễn Văn Thiệp, TS. Nguyễn Hồng Chiên, ThS. Trần Đặng Việt, ThS. Phạm Huy Quang, ThS. Hà Thị Vân Anh, KS. Lê Trung Hiếu, KS. Nguyễn Hải Yến, KS. Nguyễn Thị Thu Hà
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
21/01/2021
31/12/2024
2025
Phú Thọ
122 tr. + phụ lục
Hoàn thiện 04 quy trình: 01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%; 01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; 01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cấp cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng. Sản xuất ≥ 01 triệu cây giống CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn. Trồng mới 10 ha giống chè CNS 141 và CNS 831 (05 ha/giống). Sản xuất thâm canh 10 ha giống chè CNS 141 và CNS 831 (05 ha/giống), năng suất tuổi 3 đạt 5 tấn/ha, tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo ATTP. Tập huấn quy trình nhân giống, quy trình thâm canh giống chè mới CNS 141 và CNS 831 cho 180 lượt người.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
25212