Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông asphalt ấm cho hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) để làm lớp mặt cho kết cấu mặt đường chịu tải trọng xe nặng ở Việt Nam
- Đánh giá qui trình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) công nghiệp có tảo và có kiểm soát mật độ tảo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa chức năng đặc chủng cho cây cao su vùng Tây Bắc từ than bùn và phế phụ phẩm nông nghiệp
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế tại xã Lộc Thành huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước
- Nghiên cứu rào cản thương mại của Ấn Độ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ
- Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thủy sản đạt giá trị kinh tế cao ở vùng diện tích chuyển đổi xã Nhật Tân huyện Gia Lộc
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển gắn với chuỗi giá trị cây dược liệu bản địa Hoài Sơn (Củ Mài) tại Lào Cai
- Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng dây chuyền sản xuất cao chiết từ củ Đẳng Sâm (Codonopsis Javanica (Blume) Hook.F) trồng tại huyện Tây Giang - Quảng Nam
- Nghiên cứu và chế tạo thực phẩm chống oxy hóa tự nhiên dựa trên sự kết hợp của hoa bụp giấm và thạch dừa
- Vai trò của Trung Quốc và Mỹ đối với an ninh Đông Á từ sau Đại hội XIX ĐCS Trung Quốc: Tác động và dự báo
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
16/2023/KQNC-SKHCN
Nghiên cứu chế tạo chế phẩm nano chitosan/salicylic có tác dụng kháng bệnh trên một số cây trồng chủ lực của tỉnh Trà Vinh theo hướng sản xuất nông sản an toàn bền vững
Viện Khoa học Vật liệu ứng dụng
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
TS. Bùi Duy Du(2), TS. Lại Thị Kim Dung, ThS. Đoàn Ngọc Giang, ThS. Phạm Hòa Sơn(3), ThS. CHu Trung kiên, TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy, PGS.TS. Nguyễn Đình Thành, TS. Lê Thị Diệu Trang, KS. Nguyễn Minh Thọ
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
01/10/2021
01/10/2023
2023
TP.HCM
204
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất chitosan khối lượng phân tử trung bình (100.000 g/mol) từ vỏ tôm lột thu với hiệu suất thu hồi lên đến 80% với các thông số kỹ thuật: Khử khoáng (HCl 2N với tỉ lệ vỏ tôm/dung dịch HCl ~ 1/5 (w/w) trong 20 giờ); khử protein (NaOH 2,2N với tỉ lệ vỏ tôm/dung dịch NaOH ~ 1/5 (w/w) trong 24 giờ); đề acetyl (NaOH 43% với tỉ lệ chitin/dung dịch HCl ~ 1/5 (w/w) trong 13 giờ); cắt mạch chitosan (H2O2 0,6% với tỉ lệ chitosan/dung dịch H2O2 ~ 1/5 (w/w) trong 14 giờ). Nghiên cứu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình chế tạo nano chitosan/salicylic có nồng độ chitosan 5%, SA 5.000 ppm, kích thước hạt salicylic axit khoảng 60,826,8 nm, pH~6,5, Tween 0,5%. Nano chitosan/salicylic đạt thời gian cân bằng sa lắng sau 3 tháng và ổn định hơn 12 tháng. Chế phẩm nano chitosan/salicylic có độc tính thấp (LD50 > 3.000 g/kg thể trọng và không gây kích ứng da).
Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo
TVH-2023-016
