
- Tối ưu đặc tính khí động học và tính ổn định của một tầng máy nén đồng trục cận âm sử dụng phương pháp thải khí và kênh dẫn hồi khí
- Giải quyết việc làm cho nông dân vùng đồng bằng Sông Hồng ở nước ta hiện nay
- nghiên cứu tính kháng thuốc phosphine và nghiên cứu phương pháp sử dụng phosphine có phối hợp với CO2 để khử trùng mọt hại nông sản có hiệu quả
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học và thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cá nhụ 4 râu (Eleutheronema tetradactylum)
- Tổ chức Phi lợi nhuận trong phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Việt Nam
- Hồ Chí Minh với sự nghiệp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Báo cáo khoa học kết quả nghiên cứu sản xuất bột màu titan dioxit
- Hoàn thiện phương pháp đánh giá cán bộ công chức hàng năm
- Sản xuất chế phẩm proteinaza protein điều hoà hoạt độ proteinaza và ứng dụng chúng trong thực tế



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-37T-0711/NS-KQNC
Hoàn thiện quy trình và phát triển sản xuất giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 và giống ngô QT55 tại các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
Trường Đại học Hồng Đức
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Lê Văn Ninh(1)
TS. Nguyễn Thị Lan, TS. Tống Văn Giang, TS. Trần Thị Ân, TS. Lê Quý Tường, KS. Trần Phong Sắc, TS. Lê Văn Cường, TS. Lê Thị Phượng(3), TS. Nguyễn Thị Thu Hường, ThS. Nguyễn Thanh Bình
Cây lương thực và cây thực phẩm
2021-03-25
2023-03-25
2024
Thanh Hóa
114 tr.
Hoàn thiện Quy trình sản xuất giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 cấp SNC, NC, XN và 02 quy trình thâm canh đạt 6,5 tấn/ha vụ Xuân và 5,5 - 6,0 tấn/ha vụ Mùa tại các tỉnh phía Bắc. Sản xuất được khối lượng hạt giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 gồm 1,0 tấn giống SNC, 2 tấn NC, 40 tấn XN, hạt giống đạt theo QCVN 01-54:2011 /BNNPTNT Giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 công nhận lưu hành theo quy định. Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 thương phẩm (tại 3 điểm), năng suất đạt trên 6 tấn/ha vụ Xuân và trên 5,5 tấn/ha vụ Mùa/Hè Thu. Hoàn thiện Quy trình nhân dòng bố, mẹ ngô lai QT55; Quy trình sản xuất hạt F1 ngô lai QT55, năng suất đạt 2,5 - 3,0 tấn/ha; Quy trình thâm canh ngô lai QT55 thương phẩm đạt năng suất 7,0 - 8,0 tấn/ha; Quy trình thâm canh ngô lai QT55 sinh khối đạt năng suất 55,0 - 60,0 tấn/ha; Giống ngô lai QT55 được công nhận lưu hành theo quy định. Sản xuất được hạt F1 ngô lai QT55 khối lượng 10 tấn, hạt giống đạt theo QCVN 01-53: 2011/BNNPTNT, năng suất 2,0 - 3,0 tấn/ha. Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất ngô lai QT55 thương phẩm, quy mô 03ha/điểm (2 điểm), năng suất 7,0 - 8,0 tấn/ha; Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất ngô sinh khối, năng suất đạt 55,0 - 60,0 tấn/ha (2 điểm).
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24121