
- Nghiên cứu thiết kế lựa chọn công nghệ chế tạo và lắp ráp cần trục container cầu cảng-Phần I-Báo cáo tổng quan Chương 5-Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và chọn dạng cần trục
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nội dung phương pháp thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn xã
- Hoàn thiện các biện pháp phi thuế quan để bảo hộ một số nông sản chủ yếu của nước ta phù hợp với thông lệ quốc tế
- Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng điều trị vết thương vết bỏng của gel chứa nano berberin (clorid)
- Giáo viên chủ nhiệm với quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở trong tình hình hiện nay
- Nghiên cứu mô hình cung cấp giống cá trê lai đảm bảo chất lượng cho thành phố
- Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên ở tỉnh Phú thọ trong tình hình mới
- Nghiên cứu quy trình công nghệ thành lập bản đồ ảnh vũ trụ tỷ lệ 1/50000 trở xuống
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số để thiết lập tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp trong một số doanh nghiệp lĩnh vực cảng, logistics và quảng cáo
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
157
Nghiên cứu đặc điểm của các loài bướm ở tỉnh Thừa Thiên Huế và xây dựng quy trình nhân nuôi
Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Vũ Văn Liên(2)(1)
ThS. Lê Quỳnh Trang, TS. Nguyễn Quốc Bình, TS. Phạm Hồng Thái, TS. Đỗ Văn Trường, ThS. Hoàng Anh Tuấn, KS. Lê Phương Thảo, KTS. Mai Nguyên Thành, ThS. Lê Nguyễn Thới Trung, ThS. Trần Thị Miến, ThS. Võ Đình Ba, KS. Tạ Thị Hà Thủy, ThS. Vũ Thị Soi Ngần, CN. Phan Thị Kim Chung, CN. Trần Thị Thúy Nhuần, CN. Nguyễn Văn Miên, CN. Ngô Thị Nghĩa Minh, TS. Phan Quốc Toản, ThS. Tống Phước Bình, KS. Tô Vũ Hoàng, CN. Hồ Thị Cẩm Giàng, CN. Nguyễn Thị Khánh Quỳnh, ThS. Bùi Đình Đức
Khoa học tự nhiên
01/08/2017
01/01/2020
2019
Thừa Thiên Huế
97
Đã ghi nhận 272 loài bướm thuộc 5 họ ở 3 khu rừng đặc dụng. Trong đó, VQG Bạch Mã đã ghi nhận được 223 loài bướm, Khu BTTN Phong Điền ghi nhận 170 loài, Khu BTTN Sao la ghi nhận 114 loài. Ba loài có giá trị bảo tồn là Teinopalpus aureus, Troides aeacus, T. helena. Lần đầu tiên ghi nhận loài Teinopalpus aureus ở Thừa Thiên Huế.
Đã mô tả một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của 19 loài bướm được nhân nuôi ở Thừa Thiên Huế, trong đó dẫn liệu đầy đủ của 10 loài thuộc 3 họ là Bướm Phượng Papilionidae, Bướm Cải Pieridae và bướm Giáp Nymphalidae. Ghi nhận được 42 loài cây có thể làm thức ăn để nhân nuôi 21 loài bướm ở Thừa Thiên Huế, trong đó cây hoang dại có 26 loài chiếm 63,41%, số cây làm cảnh có 7 loài cũng là loài phổ biến.
Đã nhân nuôi hoàn chỉnh (từ trứng đến pha trưởng thành) của 10 loài bướm và xây dựng quy trình nhân nuôi các loài bướm ở Thừa Thiên Huế.
Xây dựng Mô hình nhà bướm 10.000 mét vuông, bao gồm khu nhà bướm là trung tâm trưng bày các loài bướm sống, cùng với các thiết kế cảnh quan, không gian tạo nên sự hấp dẫn cho nhà bướm thu hút khách tham quan. Mô hình trên quy mô diện tích một ha ở khu đất 99 ha của bảo tàng Thiên nhiên duyên hải Miền Trung tại Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Bộ sưu tập 2.000 mẫu bướm là sản phẩm của nhân nuôi của đề tài phục vụ trưng bày, nghiên cứu tại Thừa Thiên Huế.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
157