Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông asphalt ấm cho hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) để làm lớp mặt cho kết cấu mặt đường chịu tải trọng xe nặng ở Việt Nam
- Đánh giá qui trình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) công nghiệp có tảo và có kiểm soát mật độ tảo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa chức năng đặc chủng cho cây cao su vùng Tây Bắc từ than bùn và phế phụ phẩm nông nghiệp
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế tại xã Lộc Thành huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước
- Nghiên cứu rào cản thương mại của Ấn Độ và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ
- Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thủy sản đạt giá trị kinh tế cao ở vùng diện tích chuyển đổi xã Nhật Tân huyện Gia Lộc
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển gắn với chuỗi giá trị cây dược liệu bản địa Hoài Sơn (Củ Mài) tại Lào Cai
- Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng dây chuyền sản xuất cao chiết từ củ Đẳng Sâm (Codonopsis Javanica (Blume) Hook.F) trồng tại huyện Tây Giang - Quảng Nam
- Nghiên cứu và chế tạo thực phẩm chống oxy hóa tự nhiên dựa trên sự kết hợp của hoa bụp giấm và thạch dừa
- Vai trò của Trung Quốc và Mỹ đối với an ninh Đông Á từ sau Đại hội XIX ĐCS Trung Quốc: Tác động và dự báo
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
157
Nghiên cứu đặc điểm của các loài bướm ở tỉnh Thừa Thiên Huế và xây dựng quy trình nhân nuôi
Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Vũ Văn Liên(2)(1)
ThS. Lê Quỳnh Trang, TS. Nguyễn Quốc Bình, TS. Phạm Hồng Thái, TS. Đỗ Văn Trường, ThS. Hoàng Anh Tuấn, KS. Lê Phương Thảo, KTS. Mai Nguyên Thành, ThS. Lê Nguyễn Thới Trung, ThS. Trần Thị Miến, ThS. Võ Đình Ba, KS. Tạ Thị Hà Thủy, ThS. Vũ Thị Soi Ngần, CN. Phan Thị Kim Chung, CN. Trần Thị Thúy Nhuần, CN. Nguyễn Văn Miên, CN. Ngô Thị Nghĩa Minh, TS. Phan Quốc Toản, ThS. Tống Phước Bình, KS. Tô Vũ Hoàng, CN. Hồ Thị Cẩm Giàng, CN. Nguyễn Thị Khánh Quỳnh, ThS. Bùi Đình Đức
Khoa học tự nhiên
01/08/2017
01/01/2020
2019
Thừa Thiên Huế
97
Đã ghi nhận 272 loài bướm thuộc 5 họ ở 3 khu rừng đặc dụng. Trong đó, VQG Bạch Mã đã ghi nhận được 223 loài bướm, Khu BTTN Phong Điền ghi nhận 170 loài, Khu BTTN Sao la ghi nhận 114 loài. Ba loài có giá trị bảo tồn là Teinopalpus aureus, Troides aeacus, T. helena. Lần đầu tiên ghi nhận loài Teinopalpus aureus ở Thừa Thiên Huế.
Đã mô tả một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của 19 loài bướm được nhân nuôi ở Thừa Thiên Huế, trong đó dẫn liệu đầy đủ của 10 loài thuộc 3 họ là Bướm Phượng Papilionidae, Bướm Cải Pieridae và bướm Giáp Nymphalidae. Ghi nhận được 42 loài cây có thể làm thức ăn để nhân nuôi 21 loài bướm ở Thừa Thiên Huế, trong đó cây hoang dại có 26 loài chiếm 63,41%, số cây làm cảnh có 7 loài cũng là loài phổ biến.
Đã nhân nuôi hoàn chỉnh (từ trứng đến pha trưởng thành) của 10 loài bướm và xây dựng quy trình nhân nuôi các loài bướm ở Thừa Thiên Huế.
Xây dựng Mô hình nhà bướm 10.000 mét vuông, bao gồm khu nhà bướm là trung tâm trưng bày các loài bướm sống, cùng với các thiết kế cảnh quan, không gian tạo nên sự hấp dẫn cho nhà bướm thu hút khách tham quan. Mô hình trên quy mô diện tích một ha ở khu đất 99 ha của bảo tàng Thiên nhiên duyên hải Miền Trung tại Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Bộ sưu tập 2.000 mẫu bướm là sản phẩm của nhân nuôi của đề tài phục vụ trưng bày, nghiên cứu tại Thừa Thiên Huế.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
157
