Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu điều chế xúc tác trên chất nền graphen ứng dụng trong việc phát hiện và định lượng tác nhân ô nhiễm bằng phương pháp xúc tác điện hóa
- ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ ở các trường đại học
- Nghiên cứu giá trị của lò sứ cổ xã Nam Sơn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn phát huy
- Hợp tác nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ và triển khai ứng dụng của Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam vào thực tiễn
- Đổi mới giáo dục nghề nghiệp nhằm phát triển kinh tế bình đẳng cơ hội và gắn kết xã hội khu vực Tây Bắc Tây Nguyên Tây Nam Bộ
- Bước đầu kiểm tra chất lượng thuốc Artesunat dạng viên nén và tiêm bằng sắc ký lỏng cao áp
- Nghiên cứu công nghệ chế biến khoáng chất tan vùng Phú Thọ làm nguyên liệu cho ngành sản xuất ceramic sơn dược phẩm và hoá mỹ phẩm
- Khảo sát thực trạng công nghệ và sự biến đổi năng lực chế toạ máy trong vùng kinh tế trọng điểm để xây dựng những luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp về liện kết sản xuất các sản phẩm cơ khí chủ lực
- Tai biến địa chấn lưu vực sông Cả - Rào Nậy
- Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực thoát nghèo bền vững của hộ gia đình dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Thanh Hoá hiện nay
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
157
Nghiên cứu đặc điểm của các loài bướm ở tỉnh Thừa Thiên Huế và xây dựng quy trình nhân nuôi
Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Vũ Văn Liên(2)(1)
ThS. Lê Quỳnh Trang, TS. Nguyễn Quốc Bình, TS. Phạm Hồng Thái, TS. Đỗ Văn Trường, ThS. Hoàng Anh Tuấn, KS. Lê Phương Thảo, KTS. Mai Nguyên Thành, ThS. Lê Nguyễn Thới Trung, ThS. Trần Thị Miến, ThS. Võ Đình Ba, KS. Tạ Thị Hà Thủy, ThS. Vũ Thị Soi Ngần, CN. Phan Thị Kim Chung, CN. Trần Thị Thúy Nhuần, CN. Nguyễn Văn Miên, CN. Ngô Thị Nghĩa Minh, TS. Phan Quốc Toản, ThS. Tống Phước Bình, KS. Tô Vũ Hoàng, CN. Hồ Thị Cẩm Giàng, CN. Nguyễn Thị Khánh Quỳnh, ThS. Bùi Đình Đức
Khoa học tự nhiên
01/08/2017
01/01/2020
2019
Thừa Thiên Huế
97
Đã ghi nhận 272 loài bướm thuộc 5 họ ở 3 khu rừng đặc dụng. Trong đó, VQG Bạch Mã đã ghi nhận được 223 loài bướm, Khu BTTN Phong Điền ghi nhận 170 loài, Khu BTTN Sao la ghi nhận 114 loài. Ba loài có giá trị bảo tồn là Teinopalpus aureus, Troides aeacus, T. helena. Lần đầu tiên ghi nhận loài Teinopalpus aureus ở Thừa Thiên Huế.
Đã mô tả một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của 19 loài bướm được nhân nuôi ở Thừa Thiên Huế, trong đó dẫn liệu đầy đủ của 10 loài thuộc 3 họ là Bướm Phượng Papilionidae, Bướm Cải Pieridae và bướm Giáp Nymphalidae. Ghi nhận được 42 loài cây có thể làm thức ăn để nhân nuôi 21 loài bướm ở Thừa Thiên Huế, trong đó cây hoang dại có 26 loài chiếm 63,41%, số cây làm cảnh có 7 loài cũng là loài phổ biến.
Đã nhân nuôi hoàn chỉnh (từ trứng đến pha trưởng thành) của 10 loài bướm và xây dựng quy trình nhân nuôi các loài bướm ở Thừa Thiên Huế.
Xây dựng Mô hình nhà bướm 10.000 mét vuông, bao gồm khu nhà bướm là trung tâm trưng bày các loài bướm sống, cùng với các thiết kế cảnh quan, không gian tạo nên sự hấp dẫn cho nhà bướm thu hút khách tham quan. Mô hình trên quy mô diện tích một ha ở khu đất 99 ha của bảo tàng Thiên nhiên duyên hải Miền Trung tại Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Bộ sưu tập 2.000 mẫu bướm là sản phẩm của nhân nuôi của đề tài phục vụ trưng bày, nghiên cứu tại Thừa Thiên Huế.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
157
