
- Nghiên cứu tạo chọn các giống lúa chống chịu mặn thích nghi với biến đổi khí hậu cho vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Xây dựng trang thông tin điện tử (Website) bảo vệ thực vật phục vụ công tác quản lý nhà nước cảnh báo phòng trừ sâu bệnh hại tra cứu hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả phù hợp với các cây trồng chủ yếu của tỉnh
- Qui hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ vùng dân tộc và miền núi năm 2010
- Số hóa cơ sở dữ liệu để quản lý hệ thống kinh doanh (trong và ngoài khu, cụm công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu cơ sở khoa học thực tiễn và đề xuất liên thông thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thí điểm đối với lĩnh vực môi trường khoáng sản)
- Tổng hợp và thử hoạt tính kháng tụ cầu vàng của các dẫn chất 2-pyrazolin và 2-isoxazolin
- Những vấn đề kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2023
- Thử nghiệm tính thích nghi một số giống lúa mới tại vùng đất huyện Tân Châu (vụ 3 năm 2009)
- Nghiên cứu đề xuất và áp dụng biện pháp tổng hợp phòng trừ bọ đậu đen trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và xây dựng mô hình trình diễn giống lúa ngắn ngày PC6 và P6ĐB tại một số tiểu vùng sinh thái của tỉnh phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại Hải Dương



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC-4.0-17/19-25
2025-12-0713/NS-KQNC
Nghiên cứu phát triển hệ thống thông minh hỗ trợ chẩn đoán tổn thương đường tiêu hóa trên bằng hình ảnh nội soi
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật
Bộ Khoa học và Công nghệ
Quốc gia
PGS.TS.BS. Đào Việt Hằng
ThS. BS. Vũ Thị Vựng, GS.TS. BS. Đào Văn Long, PGS.TS. Nguyễn Thị Thủy, PGS.TS. BS. Nguyễn Duy Thắng, PGS.TS. Vũ Hải, PGS.TS. Trần Thị Thanh Hải, ThS. Lê Quang Hưng, TS. Vũ Thị Ly, TS. Đinh Viết Sang, PGS.TS. Vũ Văn Khiên, TS. Hồ Đăng Quý Dũng, PGS.TS. Đinh Thị Diệu Hằng, ThS. BS. Hoàng Bảo Long(1), BS.CKII. Trần Quốc Tiến, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Kỹ thuận chẩn đoán bệnh
01/03/2021
28/02/2025
2025
Hà Nội
355 Tr.
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu tối thiểu 10.000 ảnh nội soi có tổn thương thực quản, dạ dày, tá tràng, đạt tiêu chuẩn với độ phân giải tối thiểu là 720 x 1280 pixels. Bộ dữ liệu được gán nhãn vùng tổn thương và đảm bảo sự đa dạng về kích thước, hình dạng và loại tổn thương. Các loại tổn thương sẽ tập trung trong nghiên cứu là: viêm thực quản trào ngược, ung thư thực quản, viêm dạ dày do và không do Helicobacter pylori (H. pylori), ung thư dạ dày, loét hành tá tràng. Phát triển các thuật toán trí tuệ nhân tạo phân loại 10 vị trí giải phẫu. Các thuật toán liên quan đến xác định vị trí giải phẫu cần đạt tiêu chí về độ nhạy ≥ 85% và độ đặc hiệu ≥ 80%. Phát triển các kỹ thuật học máy tiên tiến để tự động phát hiện và đánh dấu vùng tổn thương thực quản, dạ dày, tá tràng. Thuật toán cần đạt được mục tiêu có khả năng phát hiện, khoanh vùng tổn thương, đường kính vùng tổn thương ≤ 1 cm; có tiêu chí về độ nhạy đạt ≥90% và độ đặc hiệu đạt ≥85%. 4) Xây dựng hệ thống thông minh hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán tổn thương thực quản, dạ dày, tá tràng. Hệ thống có vai trò hỗ trợ quá trình chẩn đoán của bác sỹ, có khả năng kết nối với đầu nội soi hiện thời. Hệ thống được thiết kế có giao diện thuận tiện với người dùng; kích thước nhỏ gọn, không làm ảnh hưởng tới quá trình nội soi thường ngày.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
25373