
- Nghiên cứu tạo chọn các giống lúa chống chịu mặn thích nghi với biến đổi khí hậu cho vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Xây dựng trang thông tin điện tử (Website) bảo vệ thực vật phục vụ công tác quản lý nhà nước cảnh báo phòng trừ sâu bệnh hại tra cứu hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả phù hợp với các cây trồng chủ yếu của tỉnh
- Qui hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ vùng dân tộc và miền núi năm 2010
- Số hóa cơ sở dữ liệu để quản lý hệ thống kinh doanh (trong và ngoài khu, cụm công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu cơ sở khoa học thực tiễn và đề xuất liên thông thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thí điểm đối với lĩnh vực môi trường khoáng sản)
- Tổng hợp và thử hoạt tính kháng tụ cầu vàng của các dẫn chất 2-pyrazolin và 2-isoxazolin
- Những vấn đề kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2023
- Thử nghiệm tính thích nghi một số giống lúa mới tại vùng đất huyện Tân Châu (vụ 3 năm 2009)
- Nghiên cứu đề xuất và áp dụng biện pháp tổng hợp phòng trừ bọ đậu đen trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và xây dựng mô hình trình diễn giống lúa ngắn ngày PC6 và P6ĐB tại một số tiểu vùng sinh thái của tỉnh phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại Hải Dương



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
02/2022
Đánh giá tác động gây vấy nhiễm vi sinh vật trên sản phẩm thịt heo từ các cơ sở giết mổ gia súc tại An Giang
Trung tâm Kỹ thuật - Dịch vụ Nông nghiệp
UBND Tỉnh An Giang
Cơ sở
BSTY. Trần Thị Lệ Triệu
ThS. Huỳnh Thị Minh Tâm, ThS. Lâm Cẩm Hoa
Khoa học nông nghiệp
01/10/2020
01/10/2021
2021
An Giang
hành thu mẫu thịt heo và môi trường giết mổ, tiến hành thu mẫu 03 đợt, mỗi đợt cách nhau một tháng. Phương pháp lấy mẫu, số mẫu cần lấy và bảo quản mẫu được thực hiện theo QCVN 01-4:2009/BNN-PTNT. Đánh giá chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt gia súc theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7046:2009. Qua phân tích 228 mẫu gồm 60 mẫu thịt heo và 168 mẫu môi trường giết mổ, tỷ lệ vấy nhiễm vi khuẩn E. Coli, Salmonella spp. và Staphylococcus aureus trên thịt tại các cơ sở giết mổ lần lượt là 78,33%, 10,00% và 16,67%. Tỷ lệ vấy nhiễm E. coli, Staphylococcus aureus và Salmonella spp. trên mẫu môi trường của các cơ sở giết mổ lần lượt là 82,14%, 41,67% và 15,48%. Có 34/60 mẫu thịt heo đạt cả 03 chỉ tiêu E. coli, Staphylococcus aureus và Salmonella theo TCVN 7046:2009, chiếm tỷ lệ 56,67%. Trong đó cơ sở giết mổ nhỏ lẻ đạt 15/30 mẫu (50,00%), cơ sở tập trung đạt 19/30 mẫu (63,34%).
AGG-2022-002