
- Lịch sử đảng bộ tỉnh Thái Nguyên
- Nghiên cứu điều kiện lên men và phương pháp tách chiết chất kháng sinh diệt nấm gây bệnh thực vật từ vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens
- Trồng thử nghiệm giống thanh long ruột đỏ tại trạm thực nghiệm sinh học Hòa Quang
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xác định tiêu chí phân vùng khai thác vùng cấm khai thác nước dưới đất áp dụng thử nghiệm cho vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn-Dự thảo quy trình phân vùng khai thác vùng hạn chế khai thác vùng cấm khai thác nước
- Nghiên cứu sản xuất dầu bôi trơn cho quá trình cán kéo dây kim loại
- Hỗ trợ nông dân xã Nhơn Nghĩa A huyện Châu Thành A chuyển đổi cơ cấu mùa vụ trồng bắp lai và mè trên nền đất vụ Xuân hè năm 2008
- Các dòng họ thổ ty Lạng Sơn trong lịch sử
- Xây dụng mô hình trồng cây Bơ Theo tiêu chuẩn Vietgap trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Hỗ trợ tiến bộ kỹ thuật mở rộng mô hình trồng tre bát độ tại huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ nâng cao năng suất phẩm chất cây ăn trái trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Nghiên cứu trường hợp cây bưởi Da Xanh)



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-62-1064/KQNC
Nghiên cứu, chỉnh lý, bảo quản, xây dựng hồ sơ khoa học và phát huy giá trị lịch sử, văn hoá di tích, di vật địa điểm Đường hầm và bãi xe ngầm tại 36 Điện Biên Phủ, năm 2023
Viện Khảo cổ học
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Bộ
TS. PHẠM VĂN TRIỆU
PGs. Ts. Tống Trung Tín, PGs. Ts. Bùi Văn Liêm, Ts. Nguyễn Văn Đoàn, ThS. Nguyễn Thị Lan Hương(1), ThS. Thân Thị Hằng, ThS. Lưu Văn Hùng, Ts. Nguyễn Văn Sơn, Ts. Trần Anh Dũng, Ts. Ngô Thị Lan, ThS. Mai Thuỳ Linh, ThS. Nguyễn Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Đức Bình, ThS. Ngô Thị Nhung, Họa sỹ. Nguyễn Đăng Cường, Khác. Nguyễn Hữu Thiết, ThS. Quách Thị Sớm, ThS. Nguyễn Thị Thanh Hiếu,
Lịch sử Việt Nam
2023-09-01
2024-08-30
2024
Hà Nội
323 Tr.
Chỉnh lý, nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học di tích thời Lê (thế kỷ 15-18). Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật vật liệu xây dựng thời Trần ( thế kỷ 13 -14): 271 két gạch, 1.480 két ngói. Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật đồ dùng sinh hoạt thời Trần (thế kỷ 13-14): số lượng 218 két đồ gốm sứ, 319 két đồ sành. Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, bảo quản và lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật đồ xương và nhuyễn thể, kim loại và đồ gỗ từ hố G12 đến G16. Khảo sát, điều tra, nghiên cứu so sánh tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Hà Giang, Cao Bằng. Thực hiện tiếp 30 cấu kiện ngoài trời và trong khu vực kho tạm. Tọa đàm khoa học: “Nghiên cứu so sánh, phương pháp phân loại, nghiên cứu di tích và di vật thời Trần”. Xây dựng hồ sơ khoa học bản ảnh và bản vẽ và báo cáo kết quả nhiệm vụ năm 2023. Bảo quản thường xuyên các di tích ngoài trời và di vật hiện đang lưu trữ trong nhà kho bảo quản (di tích móng cột, đồ nhuyễn thể, đồ gỗ, đồ kim loại; di vật đồ xương).
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24474