
- Sản xuất thử nghiệm máy thu thanh có tỷ lệ linh kiện nội địa hóa đạt trên 50% giá thành hạ theo TCVN4463-87 phục vụ miền núi
- Đánh giá chất lượng trữ lượng đá vôi (CaCO3) huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và định hướng khai thác sử dụng hợp lý phục vụ các ngành nông công nghiệp
- Xây dựng hệ thống tự động thu thập phân tích xử lý thông tin hỗ trợ công tác điều hành quản lý sản xuất tại nhà máy tuyển than
- Phân vùng sản xuất xây dựng mô hình canh tác phù hợp và đào tạo nhân lực tại 02 xã Long Hoà và Hoà Minh huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
- Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa” cho sản phẩm quả trám đen của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ công nghệ ngành công nghiệp thuộc da Việt Nam (Tanning Technology Map)
- Khảo sát tình hình ô nhiễm môi trường lao động và những ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động tiếp xúc với hóa chất BVTV và chì trong các xí nghiệp vừa và nhỏ
- Xây dựng phương pháp phân tích đồng thời một số thuốc tân dược nhóm kháng histamin và chống tăng huyết áp trộn trái phép trong chế phẩm đông dược bằng HPTLC HPLC và LC-MS/MS
- Nghiên cứu xây dựng các tiêu chí kỹ thuật và phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ thoại VoLTE
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng thâm canh cây đảng sâm theo hướng hàng hóa trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-60-0651
Nghiên cứu soát xét, sửa đổi các văn bản kỹ thuật đo lường lĩnh vực dung tích - lưu lượng và xây dựng quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng
Vụ Đo lường
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Bộ
ThS.. CAO VIỆT BÁCH
ThS. Nguyễn Lê Hoàn, ThS. Phan Thị Bích Hạnh(2), ThS. Bùi Trung Dũng, ThS. Nguyễn Bích Ngọc, CN. Trần Thị Thúy Hà, KS. Chu Mạnh Quang, TS. Nguyễn Xuân Thái, KS. Lê Danh Huy, TS. Phạm Thanh Hà
Hành chính công và quản lý hành chính
2023-02-01
2024-01-31
2024
Hà Nội
43 Tr.
Xây dựng dự thảo soát xét, sửa đổi 09 ĐLVN (ĐLVN 05:2017 “Xi téc ô tô - Quy trình kiểm định”; ĐLVN 17: 2017 “Đồng hồ đo nước - Quy trình kiểm định”; ĐLVN 28: 1998 “Bể trụ đứng - Quy trình lập bảng dung tích”; ĐLVN 29: 1998 “Bể trụ ngang - Quy trình lập bảng dung tích”; ĐLVN 96: 2017 “Đồng hồ đo nước - Quy trình thử nghiệm”; ĐLVN 155: 2005 “Đồng hồ đo khí kiểu màng - Quy trình kiểm định”; ĐLVN 239: 2011 “Đồng hồ đo khí dân dụng kiểu màng - Quy trình thử nghiệm; ĐLVN 254: 2015 “Đồng hồ khí công nghiệp - Quy trình thử nghiệm; ĐLVN 271: 2015 “Bể trụ cầu - Quy trình kiểm định”) trong lĩnh vực dung tích - lưu lượng để giải quyết những bất cập còn tồn tại, cập nhật theo tiêu chuẩn mới nhất và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường. Xây dựng mới các hướng dẫn hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng nhằm đưa ra khung quy chiếu cho các tổ chức cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn xây dựng hoặc áp dụng quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng, đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 105/2016/NĐ-CP, khoản 2 Điều 2 Nghị định 154/2018/NĐ-CP và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường (bao gồm cân không tự động; cân băng tải; cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay, quả cân bằng phương pháp trực tiếp và bằng phương pháp so sánh).
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24061