
- Nghiên cứu hiệu quả sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma phân lập tại vùng trồng sâm Ngọc Linh và vi sinh vật chức năng FBP đến sinh trưởng – phát triển và phòng trừ bệnh hại sâm Ngọc Linh ở huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam
- Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phủ xanh đồi trọc nhằm bảo vệ và nâng cao độ phì của đất cải thiện các điều kiện tiểu khí hậu
- Xây dựng phần mềm trao đổi thông tin tài liệu báo cáo giữa Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và các đơn vị trực thuộc
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo pho mũi bằng thép cùng đế giày và phom giầy từ vật liệu khác thích hợp để sản xuất giầy bảo hộ lao động chống chấn thương cơ học
- Nghiên cứu xây dựng công cụ đánh giá chất lượng phổ của sản phẩm viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao bằng mô hình toán học phục vụ công tác kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm
- Nâng cao năng lực xây dựng tiêu chuẩn quốc gia tiêu chuẩn quốc tế cho các thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
- Bước đầu nghiên cứu sử dụng tảo Spirulina dùng làm mặt nạ dưỡng da
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cá ngừ đại dương trên tàu câu tay
- Dịch tễ học lâm sàng và điều trị sốt rét ác tính ở miền Bắc
- Nghiên cứu giải pháp tổng thể kiểm soát ngập lụt vùng hạ lưu sông Đồng Nai - Sài Gòn và vùng lân cận



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2025-02-0552/NS-KQNC
Hoàn thiện công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm cành và phát triển sản xuất hai giống chè mới CNS 141 và CNS 831
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Trịnh Thị Kim Mỹ
ThS. Nguyễn Thị Kim Oanh, TS. Nguyễn Văn Thiệp, TS. Nguyễn Hồng Chiên, ThS. Trần Đặng Việt, ThS. Phạm Huy Quang, ThS. Hà Thị Vân Anh, KS. Lê Trung Hiếu, KS. Nguyễn Hải Yến, KS. Nguyễn Thị Thu Hà
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
21/01/2021
31/12/2024
2025
Phú Thọ
122 tr. + phụ lục
Hoàn thiện 04 quy trình: 01 quy trình nhân giống bằng giâm hom giống chè CNS 141 và CNS 831, tỷ lệ xuất vườn ≥ 85%; 01 quy trình thâm canh giống chè CNS 141 và CNS 831, năng suất chè tuổi 3 đạt > 5 tấn/ha, chè tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha; 01 quy trình chế biến chè xanh, 01 quy trình chế biến chè đen phù hợp với từng giống chè mới. Các quy trình được thông qua tại Hội đồng cấp cơ sở, chuyển giao cho địa phương áp dụng. Sản xuất ≥ 01 triệu cây giống CNS 141 và CNS 831 đạt tiêu chuẩn xuất vườn. Trồng mới 10 ha giống chè CNS 141 và CNS 831 (05 ha/giống). Sản xuất thâm canh 10 ha giống chè CNS 141 và CNS 831 (05 ha/giống), năng suất tuổi 3 đạt 5 tấn/ha, tuổi 7 đạt > 11 tấn/ha, sản phẩm đảm bảo ATTP. Tập huấn quy trình nhân giống, quy trình thâm canh giống chè mới CNS 141 và CNS 831 cho 180 lượt người.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
25212