
- Đánh giá tài nguyên phát triển du lịch đường sông tỉnh Bình Dương
- Cải tiến và chuyển giao công nghệ giống lúa đặc sản bằng phương pháp gây đột biến gen
- Thử nghiệm chăn nuôi nhân giống giun mới năng xuất cao Thái Bình 3 làm thức ăn chăn nuôi
- Đánh giá nguồn cua giống tự nhiên và hoàn thiện qui trình sản xuất giống cua biển ở Trà Vinh
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phòng chống xói lở bờ sông Vu Gia – Thu Bồn tỉnh Quảng Nam
- Tích Phân Feynman 1-vòng lặp trong không gian bất kỳ và ứng dụng vào các hiện tượng luận của Vật Lý Higgs tại máy gia tốc tương lai
- Hỗ trợ xây dựng mô hình nuôi thử nghiệm cá Chình hoa thương phẩm tại Nghệ An
- Báo cáo hiệu chỉnh và kiểm định mô hình tính thủy triều và nước dâng do bão (Đề tài: Nghiên cứu để cập nhật chi tiết hóa bộ số liệu cơ bản về triều nước dâng dọc bờ biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam phục vụ tính toán thiết kế củng cố nâng cấp đê biển)
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá chất lượng học sinh tiểu học tại TPHCM
- áp dụng nghiệm pháp soi căn niệu sau vận động để phát hiện sớm sỏi thận



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-09/01-2019-3
2022-1-NS-ĐKKQ
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm siêu hấp thụ nước (Bio-SAP) tự phân hủy và thân thiện môi trường từ phụ phẩm nông nghiệp
Viện Hóa Học
Bộ Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
TS. HOÀNG THỊ PHƯƠNG
TS. Trần Vũ Thắng, GS.TS. Nguyễn Văn Khôi, ThS. Nguyễn Thị Thức, TS. Nguyễn Quang Huy, ThS. Tạ Thủy Nguyên, TS. Nguyễn Kim Thoa, TS. Nguyễn Phi Trung, ThS. Lê Thị Băng, KS. Đào Văn Quân
Công nghệ sinh học môi trường
01/10/2019
01/09/2021
2019
Hà Nội
- Đã xử lý thành công sợi rơm, bột trấu bằng phương pháp kiềm nóng, thu được sợi xenlulozơ có tính chất phù hợp, có thể dùng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp chế phẩm Bio-SAP, cụ thể như sau:
+ Tính chất sợi sau xử lý như sau:
STT | Thành phần | Hàm lượng, % | |
Sợi rơm | Vỏ trấu | ||
1 | Hàm lượng silica | 7,13 | 10,42 |
2 | Hàm lượng xenlulozơ | 82,15 | 71,24 |
3 | Hàm lượng lignin | 3,25 | 8,81 |
4 | Hàm lượng hemixenlulozơ | 7,47 | 9,53 |
- Đã ghép thành công một số vinyl monome là acrylamit, acrylic axit lên sợi rơm và bột trấu sau khi xử lý, lựa chọn được monome phù hợp để chế tạo chế phẩm Bio-SAP là acrylamit, cụ thể:
+ Quá trình ghép acrylamit lên vỏ trấu: Được thực hiện ở điều kiện thời gian phản ứng 3,5 giờ; nhiệt độ 80oC; kích thước sợi 0,2cm; nồng độ AM 2,0M; nồng độ KPS 0,1 M; tỷ lệ sợi vỏ trấu/pha lỏng 1/20 g/ml. Tại điều kiện này, hiệu suất thu được là: hiệu suất ghép GY 30,3%, hiệu quả ghép GE 26,4% và phần trăm chuyển hóa tổng số TC 85,2%.
- Đã chế tạo thành công chế phẩm Bio-SAP, cụ thể:
+ Tính chất chế phẩm Bio-SAP: Sản phẩm ở dạng hạt mịn, độ hấp thụ nước trong nước cất: 320 ± 1g/g, độ hấp thụ nước trong nước muối sinh lý: 62± 1 g/g, pH: 6,8 ± 0,1, tốc độ hấp thụ nước cân bằng: 28±1 g/g.
- Đã nghiên cứu khả năng phân hủy của chế phẩm Bio-SAP trong các môi trường khác nhau. Cụ thể:
+ Trong môi trường bùn hoạt tính, vật liệu Bio-SAP phân hủy hoàn toàn sau 90 ngày (tương đương với 3 tháng), mẫu vật liệu mất khối lượng 90,26%.
+ Trong môi trường compost, vật liệu Bio-SAP phân hủy hoàn toàn sau 102 ngày, mẫu vật liệu mất khối lượng 90,37%.
5. Đã xây dựng được quy trình công nghệ chế tạo chế phẩm Bio-SAP quy mô 1 kg/mẻ.
6. Đã xây dựng được quy trình công nghệ chế tạo chế phẩm Bio-SAP ở quy mô pilot 25 kg/mẻ.
7. Đã chế tạo thử 500 kg sản phẩm Bio-SAP đạt chất lượng như đã đăng ký.
8. Đã ứng dụng thành công chế phẩm Bio-SAP cho 2 loại cây trồng là cây ăn quả (cây bưởi Diễn), cây cảnh quan (cây cỏ lá tre), cụ thể như sau:
+ Đối với cây bưởi: Hàm lượng chế phẩm Bio-SAP sử dụng là 90 g/cây, năng suất 3439 kg/sào với tổng thu nhập tăng khoảng 11% so với công thức không sử dụng chế phẩm Bio-SAP.
+ Đối với cây cỏ lá tre: Hàm lượng chế phẩm sử dụng 10g Bio-SAP/m2. Kết quả cho thấy sử dụng Bio-SAP có thể giảm tần suất tưới và số đợt chăm sóc so với đối chứng 4 lần, giảm chu kì bón phân đi 2 lần.
Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
HNI-2022-1/ĐK-TTTT&TK