
- Nghiên cứu áp dụng các biện pháp nâng cao độ bền chống ăn mòn mài mòn do môi trường gây ra
- Nghiên cứu xây dựng các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử phù hợp đối với sản phẩm giấy - Giấy ép và cactong ép cách điện
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý khai thác bảo vệ và phát triển thủy đặc sản vùng đầm Trà Ổ tỉnh Bình Định
- Nghiên cứu chế tạo pin mặt trời quang điện hóa sử dụng chất nhạy quang và chấm lượng tử dựa trên điện cực titan dioxit
- Nghiên cứu phát triển bền vững cây Sả Hương Tây Giang, Quảng Nam theo chuỗi giá trị
- Nghiên cứu chế tạo hợp kim đồng để đúc van chịu áp lực dùng trong ngành cấp nước cứu hỏa và dân dụng
- Sản xuất thử nghiệm lúa chất lượng cao quy mô tập trung tại Hải Phòng
- Bắt nạt trực tuyến và mối liên quan với trầm cảm ở học sinh trung học cơ sở trung học phổ thông tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Gia cố nền đất yếu bằng các phương pháp cọc đất-vôi đất-ximăng và cột thoát nước chế tạo sẵn
- Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng chanh tứ quý trên vùng đất đồi bạc màu huyện Sông Lô



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu kết quả điều trị Helicobacter Pylori bằng pháp đồ đồng thời Rabeprazlole Amoxycillin – Clarithromycine – Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
Nguyễn Thái Quỳnh
BSCKII. Hồ Trường Bảo Long, BS. Đoàn Thị Thùy, BSCKII. Nguyễn Ngọc Hiệp, BSCKII. Huỳnh Đức Thanh, BS. Nguyễn Thị Thủy, BS. Trần Thanh Tuyền, CNĐD.Lê Thị Đông, BSCKI. Phạm Hữu Hòa
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/12/2021
2021
Lâm Đồng
88
Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng bệnh lý dạ dày tá tràng, nội soi có LDDTT tại BVĐK Lâm Đồng từ tháng 3/2019 đến 12/2020. Nghiên cứu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn bệnh.
Kết quả: Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori chiếm 81,1%. Các yếu tố liên quan: Hút thuốc lá (p < 0,05), Stress và NSAIDs (p > 0,05). Tác dụng phụ: Buồn nôn 31,3%, tiêu chảy 22,5%, đắng miệng giảm vị giác 33,8%, tuy nhiên, các tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, không có bệnh nhân nào bỏ trị do tác dụng phụ của thuốc, tỷ lệ tuân thủ điều trị là 100%. Sau điều trị tiệt trừ H. pylori thành công, tỷ lệ hết đau thượng vị ở nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 87,7%, so với 73,3% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05). Tỷ lệ lành sẹo ổ loét trong nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 78,5%, so với 60% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05).
Kết luận: Phác đồ đồng thời RACM 14 ngày là một phác đồ khá mới, cho kết quả điều trị chấp nhận được, có thể áp dụng cho những bệnh nhân loét dạ dày và hoặc hành tá tràng có nhiễm H.pylori dương tính ở các tỉnh Tây nguyên đặc biệt là Lâm Đồng.
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-001