
- Nghiên cứu chế tạo thiết bị đo online khí SO2 bằng công nghệ huỳnh quang cực tím phục vụ quan trắc môi trường không khí trong các khu công nghiệp
- Nghiên cứu sản xuất thuốc hàn tự động bằng nguyên liệu trong nước
- Nghiên cứu xây dựng mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá vùng đất màu huyện Thanh Oai - Hà tây
- Nghiên cứu giải pháp quản lý bền vững bệnh đạo ôn hại lúa tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Phát triển đất nước thành nước công nghiệp hiện đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa
- Thực trạng và giải pháp phát triển thể thao giải trí ở Thành phố Hồ Chí Minh
- Nghiên cứu tổng hợp chất thơm-hương liệu
- Sử dụng bức xạ ion hóa gamma liều thấp mhằm nâng cao năng suất và chất lượng tơ kén tằm dâu Bombyx mory L
- Nghiên cứu công nghệ điều hành liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ chậm lũ an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông Ba
- Sự tương đồng và khác biệt về quan điểm cách mạng Việt Nam giữa Hồ Chí Minh với Đảng Cộng sản Đông Dương và Quốc tế cộng sản những năm 30 thế kỷ XX



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu kết quả điều trị Helicobacter Pylori bằng pháp đồ đồng thời Rabeprazlole Amoxycillin – Clarithromycine – Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
Nguyễn Thái Quỳnh
BSCKII. Hồ Trường Bảo Long, BS. Đoàn Thị Thùy, BSCKII. Nguyễn Ngọc Hiệp, BSCKII. Huỳnh Đức Thanh, BS. Nguyễn Thị Thủy, BS. Trần Thanh Tuyền, CNĐD.Lê Thị Đông, BSCKI. Phạm Hữu Hòa
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/12/2021
2021
Lâm Đồng
88
Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng bệnh lý dạ dày tá tràng, nội soi có LDDTT tại BVĐK Lâm Đồng từ tháng 3/2019 đến 12/2020. Nghiên cứu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn bệnh.
Kết quả: Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori chiếm 81,1%. Các yếu tố liên quan: Hút thuốc lá (p < 0,05), Stress và NSAIDs (p > 0,05). Tác dụng phụ: Buồn nôn 31,3%, tiêu chảy 22,5%, đắng miệng giảm vị giác 33,8%, tuy nhiên, các tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, không có bệnh nhân nào bỏ trị do tác dụng phụ của thuốc, tỷ lệ tuân thủ điều trị là 100%. Sau điều trị tiệt trừ H. pylori thành công, tỷ lệ hết đau thượng vị ở nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 87,7%, so với 73,3% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05). Tỷ lệ lành sẹo ổ loét trong nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 78,5%, so với 60% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05).
Kết luận: Phác đồ đồng thời RACM 14 ngày là một phác đồ khá mới, cho kết quả điều trị chấp nhận được, có thể áp dụng cho những bệnh nhân loét dạ dày và hoặc hành tá tràng có nhiễm H.pylori dương tính ở các tỉnh Tây nguyên đặc biệt là Lâm Đồng.
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-001