Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy tráng men bán tự động dùng sản xuất sứ dân dụng cao cấp
- Nghiên cứu áp dụng pin mặt trời phục vụ đời sống nhân dân các dân tộc ở những bản vùng sâu vùng xa không có khả năng cung cấp điện lưới của tỉnh Lai Châu
- Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của đàn bò lai chất lượng cao Limousine nuôi trong nông hộ tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu xác định nhu cầu nội dung phương pháp đào tạo nhằm xây dựng đội ngũ trí thức Dân tộc thiểu số
- Chọn tạo giống lúa và nếp chống chịu rầy nâu vàng lùn và lùn xoắn lá đạt phẩm chất xuất khẩu và phù hợp với các vùng sinh thái tỉnh An Giang
- Xây dựng các mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng một số nông sản và nâng cao hiệu quả kinh tế hộ gia đình huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo bộ sấy không khí hồi nhiệt kiểu quay trong lò hơi đốt than Nhà máy nhiệt điện
- Ứng dụng chương trình năng suất xanh ấp Phú Thành - xã Tân Phú - huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long năm 2000
- Bảo tồn lưu giữ nguồn gen Vi sinh vật thú y
- Nghiên cứu chế tạo tấm thạch cao chịu nước cường độ cao sử dụng phế thải thạch cao phospho và thạch cao FGD ứng dụng trong thi công trang trí ngoại thất công trình
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-06
2025- 01- NS-ĐKKQ
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật đa chủng trừ sâu phục vụ sản xuất rau an toàn và rau hữu cơ trên địa bàn Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
TS. NGUYỄN KIM NỮ THẢO
PGS.TS. Phạm Thế Hải, TS. Trần Thị Thanh Huyền, PGS. TS. Hồ Thị Thu Giang, TS. Trần Hữu Phong, TS. Nguyễn Hồng Minh, TS. Vi Lạng Sơn, TS. Nguyễn Lê Thu Hà
07/2021
12/2023 gia hạn đến 12/2024
2024
Hà Nội
Đề tài đã đạt kết quả chính như sau:
- Đã hoàn thiện được bộ chủng giống vi sinh vật có hiệu lực kiểm soát sâu tơ, sâu khoang cao (trên 85 %) gồm 04 chủng vi khuẩn Bt TN0016, TN0017, TN0020 và PAM58 và 02 chủng vi nấm B. bassiana PAM21 và M. Anisopliae TN0024.
- Đã nghiên cứu đặc điểm sinh học và lập hồ sơ chủng giống của 06 chủng VSV được lựa chọn.
- Đã xác định được điều kiện nuôi cấy trên quy mô phòng thí nghiệm của 06 chủng VSV, tạo và thử nghiệm hoạt lực trừ sâu tơ và sâu khoang của 12 hỗn hợp VSV và lựa chọn được 02 công thức hỗn hợp vi sinh tối ưu diệt sâu tơ (HH2-ST, HH3-ST) và 02 công thức hỗn hợp vi sinh tối ưu diệt sâu khoang (HH2-SK, HH3-SK).
- Đã nghiên cứu điều kiện lên men, thu hồi sản phẩm và phương thức phối trộn tạo 04 chế phẩm VSV đa chủng. Đã đánh giá hiệu lực diệt sâu trong phòng thí nghiệm của 04 chế phẩm thử nghiệm, qua đó lựa chọn 02 chế phẩm tối ưu là HH3-SK và HH3-ST. Đã xây dựng 01 quy trình sản xuất chế phẩm VSV đa chủng phòng trừ sâu tơ dạng WP (bột thấm
nước) quy mô 50 kg/mẻ và 01 quy trình sản xuất chế phẩm VSV đa chủng phòng trừ sâu khoang dạng WP (bột thấm nước) quy mô 50 kg/mẻ, đã sản xuất thử nghiệm và đánh giá chất lượng chế phẩm theo qui định tại QCVN 01 - 188:2018/BNNPTNT.
- Đã đánh giá hiệu lực diện hẹp và diện rộng, và trên mô hình 0,5 ha (tại hai huyện Gia Lâm và Đông Anh) của chế phẩm HH3-SK phòng trừ sâu khoang và chế phẩm HH3-ST phòng trừ sâu tơ. Hiệu lực của cả hai chế phẩm trên các mô hình đều đạt trên 75% .
Qua đó, đã xây dựng được 02 quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật đa chủng phòng trừ sâu khoang và sâu tơ hại rau.
2025 - 01/ĐKKQNV- SKHCN
