
- Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất phụ gia thực phẩm clorophyl (INS 140) clorophyl phức đồng (INS 141) và propylene glycol alginate (INS 405) từ nguyên liệu thiên nhiên
- Cơ chế điều hòa trao đổi lipid của các hợp chất từ thực vật biển Việt Nam trong phòng và điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
- Khảo sát đánh giá xây dựng các giải pháp công nghệ hiện đại tối ưu để sử dụng hiệu quả nguồn phế phụ phẩm sinh khối (trấu) theo hướng sản xuất năng lượng bền vững phục vụ phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Bộ
- Nghiên cứu thử nghiệm chế tạo thiết bị tách ẩm từ không khí quy mô nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân ứng phó với hạn hán do tác động của biến đổi khí hậu
- Giải pháp phát triển hệ thống phân phối nông sản Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
- Nghiên cứu phát triển chất kết dính không xi măng như một giải pháp thay thế xi măng truyền thống trong các hoạt động xây dựng
- Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và mô phỏng/dự báo các điều kiện khí tượng hải văn - môi trường biển và đới ven bờ độ phân giải cao phục vụ khai thác bền vững tài nguyên biển và giảm thiểu rủi ro thiên tai
- Nghiên cứu ảnh hưởng của độ chín và quá trình xử lý hạt cacao đến hàm lượng oxalates và phương pháp loại bỏ oxalates khỏi bột cacao thô
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quản lý ổn định môi trường nước trong ao nuôi tôm siêu thâm canh ở huyện Mộ Đức tỉnh Quảng Ngãi
- Nghiên cứu tổng hợp và sàng lọc tác dụng chống viêm kháng ung thư các hợp chất mới mô phỏng cấu trúc của podophyllotoxin và diaryl stilbene



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN-TN/16-20
2021-62-418/KQNC
Bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ vùng Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới
Viện Nghiên cứu Châu Âu
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Quốc gia
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên trong liên kết vùng và hội nhập quốc tế
TS. Vũ Tuấn Hưng
PGS.TS. Đặng Minh Đức; TS. Đinh Mạnh Tuấn; PGS.TS. Nguyễn An Hà; TS. Nguyễn Duy Thụy; PGS.TS. Vũ Thị Hải Yến; PGS.TS. Nguyễn Duy Lợi; TS. Bùi Ngọc Quang; ThS. Hoàng Thị Hải Yến; ThS. Nguyễn Hồng Quang; ThS. Vũ Thị Phương Giang; CN. Trần Thị Hải Yến; TS. Phạm Hải Hưng; ThS. Chử Thị Nhuần; ThS. Vũ Thanh Hà; ThS. Trần Đình Hưng; ThS. Nguyễn Thị Phương Dung; ThS. Trần Thị Khánh Hà; TS. Cao Tuấn Phong; ThS. Lê Đức Tín; ThS. Hồ Thị Thu Huyền; ThS. Đoàn Văn Tình; Nguyễn Thị Hà Trang
Xã hội học
01/08/2017
01/02/2020
13/06/2020
2021-62-418/KQNC
12/03/2021
Cục Thông tinh, Thống kê
Báo cáo kết quả đề tài là cơ sở khoa học để tỉnh ùy, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các tinh Đăk Lăk, Đăk Nông. ... tham khảo khi xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tập trung nguồn lực và cơ chế trong việc lồng ghép bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ của các địa phương vùng Tây Nguyên hội nhập thành công.
1.9.1. Hiệu quả kinh tể
Đề tài góp phần cung cấp luận cứ khoa học cho các cơ quan hoạch định chính sách của Đảng và Nhà nước, tỉnh ùy và các bộ ban ngành trung ương và địa phương các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên trong việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách, cơ chế để bảo tồn và phát triển tài sán trí tuệ vùng Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới. Đe tài sẽ là tư liệu thực tiễn quan trọng, có thế ứng dụng trực tiếp tại các tỉnh vùng Tây Nguyên, là kết quả tham khảo tốt cho chính phù. các Bộ, ban ngành liên quan, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp, người dân. các trường đại học, các viện nghiên cứu...; đồng thời là căn cứ khoa học mới cho việc quản lý và hoạch định chính sách của Việt Nam liên quan đến khai thác, bảo tồn và phát triển các tài sản trí tuệ vùng Tây Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung trong phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế
1.9.2. Hiệu quả xã hội
Qua nghiên cứu, công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài giúp nâng cao và chuyển biến nhận thức của người dân. cùa cộng dồng, doanh nghiệp và cơ quan quàn lý nhà nước về tiềm năng, thế mạnh về tài sản trí tuệ. Qua công trình nghiên cứu công bố, các kết quà nghiên cứu của đề tài có thể mở ra hướng nghiên cứu mới về bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ, khai thác tài sản trí tuệ để nâng cao, mô hình quản lý bảo tồn, phát triển và đóng góp vào phát triên kinh tê xã hội của địa phương ở Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới.
Tài sản trí tuệ; Bảo tồn; Phát triển; Hội nhập quốc tế; Chính sách
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nhân văn,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 10
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
04 Thạc sĩ, 01 NCS