
- Nghiên cứu ứng dụng vật liệu hỗn hợp để gia cố đê biển chịu được nước tràn qua do sóng triều cường bão và nước biển dâng
- Khai thác và phát triển các nguồn gen khoai môn Phú Thọ khoai sọ Vĩnh Linh và Hà Tĩnh khoai sọ muộn Yên Thế củ từ bơn Nghệ An
- Nghiên cứu thu nhận và tinh sạch hợp chất bromophenols từ một số loài rong tại vùng biển Khánh Hòa
- Nhân rộng áp dụng công cụ chỉ số hoạt động chính (KPI) vào các tổ chức doanh nghiệp Việt Nam năm 2018
- Nghiên cứu tạo kháng nguyên bám dính tái tổ hợp để sản xuất KIT chẩn đoán và văc xin phòng bệnh do E Coli gây ra ở lợn
- Áp dụng sáng chế số 14431 để sản xuất vật liệu và thiết bị xử lý nước uống an toàn sinh học
- Một số bài toán trong Giải tích điều hòa và Thuyết tương đối
- Quản lý tiền tệ trong điều kiện phát triển nền kinh tế số ở Việt Nam
- Nghiên cứu chọn giống Bạch đàn và Keo phục vụ ngành công nghiệp giấy
- Khảo sát đánh giá an toàn bức xạ và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn bức xạ trong các cơ sởy tê trên địa bàn tỉnh



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
19.CNKK.QG
2021-24-175/KQNC
Hoàn thiện công nghệ và thiết bị tạo viên sử dụng hệ chất kết dính tiên tiến để chế tạo nguyên liệu cho sản xuất phốt pho vàng từ quặng apatit cấp hạt nhỏ
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu
Bộ Công Thương
Quốc gia
ThS. Vũ Tuấn Anh
GS.TS. Vũ Thị Thu Hà; TS. Đỗ Thanh Hải; TS. Nguyễn Thị Thu Trang; TS. Dương Văn Long; Lê Quốc Hùng; PGS.TS. Mai Ngọc Chúc; KS. Vũ Văn Thuấn; TS. Đỗ Mạnh Hùng; TS. Nguyễn Văn Chúc; CN. Hoàng Trọng Hà; TS. Hoàng Thân Hoài Thu; KS. Mai Ngọc Anh Tuấn; KS. Nguyễn Hữu Đức; KS. Phạm Nam Phong; KS. Nguyễn Tất Anh; CN. Nguyễn Thị Hoài An; ThS. Nguyễn Ngọc Thụy; ThS. Nguyễn Mạnh Dương; KS. Nguyễn Quang Minh; Bùi Tô Phương Thảo; Phùng Nam Hải; ThS. Trần Thị Liên; CN. Lâm Thị Tho; KS. Dương Quang Thắng; CN. Nguyễn Thị Bảy; Nguyễn Thị Thu Hà; Lê Phương Anh; Bùi Văn Cứ
Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu
01/2018
12/2020
15/01/2021
2021-24-175/KQNC
03/02/2021
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
Ứng dụng quy trình công nghệ ép viên quặng apatit loại I cấp hạt nhỏ, sử dụng hệ chất kết dính tiên tiến, có cấu trúc nano, ở quy mô công nghiệp, công suất 10,000 tấn/năm để sản xuất thử nghiệm tổng cộng 2.508 tấn quặng viên thành phẩm đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất phốt pho vàng. Cụ thể, sản phẩm viên quặng ép có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với nguyên liệu quặng cho quá trình sản xuất phốt pho vàng mà không cần phải qua bất kỳ quá trình xử lý nào khác (không cần phải sấy trong thiết bị sấy thùng quay như đối với quặng nguyên khai). Cụ thể, hàm lượng P2O5 của viên quặng đạt trên 29,8% và hàm ẩm dao động trong khoảng 0.7 đến 0,8%. Viên quặng có độ bền nén dao động trong khoảng 52,4 - 56,8 kg/cm2 và không bị vỡ vụn trong quá trình vận chuyển từ nơi sản xuất đến nhà máy sản xuất phốt pho vàng. Mẫu quặng viên nung ở 1.100°C không bị nứt, vỡ, nổ. Hàm lượng phụ gia sử dụng để ép viên, quy khô là 0,85%. Ứng dụng thử nghiệm thành công việc sử dụng quặng ép viên thay thế đến 60% quặng apatit loại I dạng cục, làm nguyên liệu sản xuất phốt pho vàng, tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đông Nam Á Lào Cai - Nhà máy phốt pho vàng III. Việc sử dụng quặng ép viên do PTNTĐ công nghệ lọc, hóa dầu cung cấp thay thế cho quặng apatit dạng cục nguyên khai để sản xuất phốt pho vàng, trên dây chuyền công nghệ sản xuất của Nhà máy phốt pho vàng III không làm thay đổi các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu và năng lượng. Dây chuyền thiết bị hoạt động ổn định và sản phẩm phốt pho vàng thu được đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của Công ty đã ban hành.
Không
Công nghệ; Thiết bị; Phốt pho vàng; Sản xuất; Quặng apatit; Nguyên liệu; Chế tạo; Chất kết dính
Ứng dụng
Dự án sản xuất thử nghiệm
02 quy trình sản xuất đã được triển khai thử nghiệm ở quy mô công nghiệp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đông Nam Á Lào Cai - Nhà máy phốt pho vàng III.
Không
Không