
- Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước: Kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng Chương trình chứng nhận chuyên gia năng suất đáp ứng chuẩn mực của Tổ chức Năng suất châu Á (APO)
- Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng một số polyme trên cơ sở poly(hydroxamic axit) (PHA) để tách các nguyên tố đất hiếm dạng oxit nhóm nhẹ
- Phát triển và ứng dụng các vector nhị thể thế hệ mới phục vụ cải biến di truyền các loài nấm sợi thông qua phương pháp chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium
- Tạo lập, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận “Bò một nắng Phú Yên” dùng cho sản phẩm bò một nắng của tỉnh Phú Yên
- Nano tấm Pd/M (M = Au Pt) mới lạ với tính chất quang và hoạt tính xúc tác cao
- Một số vấn đề chọn lọc của Giải tích biến phân với ứng dụng trong lý thuyết xấp xỉ phương trình Hamilton-Jacobi bài toán mômen và lý thuyết độ lệch lớn
- Nghiên cứu phương ngữ Khmer tỉnh Sóc Trăng trong hệ thống tiếng Khmer Nam Bộ
- Nghiên cứu các tính chất định tính của nghiệm bài toán cân bằng và các vấn đề liên quan
- Nghiên cứu xử lý một số hợp chất hữu cơ độc hại khó phân hủy (POPs) trên cơ sở sử dụng xúc tác dị thể dạng màng



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
04/2014/HĐ-NVQG
2019-52-0271/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen chè trung du búp tím ở khu vực phía Bắc Việt Nam
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Dương Trung Dũng
TS. Đặng Văn Thư, GS. TS. Trần Ngọc Ngoạn, TS. Đỗ Thị Ngọc Oanh, PGS. TS. Nguyễn Viết Hưng, TS. Nguyễn Hữu Thọ, ThS. Phạm Quốc Toán, ThS. Đỗ Thị Việt Hà, TS. Trần Xuân Hoàng, KS. Nguyễn Thị Bình
Thực vật học
01/01/2014
01/12/2017
03/11/2018
2019-52-0271/KQNC
22/03/2019
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Đã chọn lọc được 10 cây chè trung du búp tím đầu dòng được công nhận năm 2015. Xác định được 30 tính trạng của cây chè Trung du búp tím đầu dòng tại Phú Thọ và Thái Nguyên Quy trình kỹ thuật nhân giống chè Trung du búp tím: Cây giống sinh trưởng khỏe, sạch sâu bệnh, khi trồng đạt tỷ lệ sống cao. Thời gian giâm cành 10 – 12 tháng tuổi. Cây giống có chiều cao cây> 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá thật, thân hóa nâu > 2/3. Quy trình được thông qua hội đồng Quy trình trồng mới chè Trung du búp tím: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ đông đặc đạt trên 90%, năng suất chè tuổi 2 đạt 1,2 – 1,5 tấn/ha. Quy trình thông qua hội đồng KHCN cơ sở. Quy trình kỹ thuật chăm sóc (thâm canh) chè Trung du búp tím: Nương chè đảm bao mật độ, sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh, năng suất cao, chất lượng nguyên liệu búp an toàn. Năng suất tăng 15% so với canh tác truyền thống. Phẩm cấp chè nguyên liệu A, B đạt trên 65%. Quy trình chế biến chè Trung du búp tím: Chất lượng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, mẫu mã đẹp, hấp dẫn thị hiếu người tiêu dùng. Quy trình được hội đồng KHCN cơ sở nghiệm thu, đạt yêu cầu 100% so với kế hoạch đề ra. Vườn ươm (0,2 ha): Cây con đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn, tỷ lệ xuất vườn đạt >80%. Cây giống có chiều cao cây > 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá, thân hóa nâu > 2/3. Vườn mô hình thâm canh: Mô hình sinh trưởng, phát triển tốt, đảm bảo. Tỷ lệ sống >90%, cao cây > (chè tuổi 2) khi kết thúc đề tài: 1,2 – 1,5 tấn/ha. Hiện nay đang nhân giống, trồng mới chè trung du búp tím. Đã mở rộng được 5ha trồng mới và bắt đầu cho thu hoạch. Quy trình trồng, chăm sóc, thu hái chế biến theo hướng dược liệu
Sản phẩm chè trung du búp tím đang có triển vọng phát triển theo hướng dược liệu hướng mới cho phát triển ngành chè. Các tiêu chuẩn giống, quy trình tuyển chọn, quy trình chăm sóc thu hái và chế biến là các cơ sở, giải pháp kỹ thuật áp dụng trong tuyển chọn, chăm sóc có hiệu quả tốt, tiếp tục góp phần thúc đẩy phát triển ngành chè của Việt Nam. Đã tạo công ăn việc làm cho người dân; đồng thời góp phần xóa đói, giảm nghèo, tạo ra nguồn thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc của tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nói chung.
Cây chè; Nguồn gen; Đặc điểm di truyền; Sinh trưởng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 8
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 Thạc sĩ