
- Nghiên cứu nguyên nhân kháng thuốc và thiết kế dược phẩm trị cúm bằng mô phỏng máy tính: Thiết kế hợp lý chất ức chế M2 phổ rộng
- Đảng bộ tỉnh Đăk Nông lãnh đạo thực hiện giảm nghèo bền vững giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020
- Nghiên cứu xây dựng một số mô hình ứng dụng chuẩn hóa phục vụ thúc đẩy khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng dữ liệu vệ tinh LOTUSat
- Nghiên cứu mô hình quản trị đại học ở Trường Đại học Tiền Giang đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động theo hướng tự chủ đại học
- Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học và đề xuất giải pháp phòng chống bệnh Dịch tả lợn châu phi (ASF) tại Việt Nam
- Khai thác và phát triển nguồn gen chè trung du búp tím ở khu vực phía Bắc Việt Nam
- Nghiên cứu trạng thái lượng tử tương đối tính Jackiw-Rebbi và viên đạn ánh sáng Dirac thông qua các hiện tượng quang học có tính chất tương tự trong hệ ống dẫn sóng nhị nguyên
- Hoàn thiện công nghệ thiết bị và áp dụng để khai thác và tuyển sa khoáng titan-zircon trong tầng cát đỏ khu vực Bình Thuận Việt Nam
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quyền tiếp cận thông tin ở nước ta hiện nay
- Mối quan hệ giữa quyền sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đình và nhà đầu tư: Kinh nghiệm từ các địa phương trong nước và giải pháp đối với tỉnh Sơn La



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
04/2014/HĐ-NVQG
2019-52-0271/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen chè trung du búp tím ở khu vực phía Bắc Việt Nam
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Dương Trung Dũng
TS. Đặng Văn Thư, GS. TS. Trần Ngọc Ngoạn, TS. Đỗ Thị Ngọc Oanh, PGS. TS. Nguyễn Viết Hưng, TS. Nguyễn Hữu Thọ, ThS. Phạm Quốc Toán, ThS. Đỗ Thị Việt Hà, TS. Trần Xuân Hoàng, KS. Nguyễn Thị Bình
Thực vật học
01/01/2014
01/12/2017
03/11/2018
2019-52-0271/KQNC
22/03/2019
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Đã chọn lọc được 10 cây chè trung du búp tím đầu dòng được công nhận năm 2015. Xác định được 30 tính trạng của cây chè Trung du búp tím đầu dòng tại Phú Thọ và Thái Nguyên Quy trình kỹ thuật nhân giống chè Trung du búp tím: Cây giống sinh trưởng khỏe, sạch sâu bệnh, khi trồng đạt tỷ lệ sống cao. Thời gian giâm cành 10 – 12 tháng tuổi. Cây giống có chiều cao cây> 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá thật, thân hóa nâu > 2/3. Quy trình được thông qua hội đồng Quy trình trồng mới chè Trung du búp tím: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ đông đặc đạt trên 90%, năng suất chè tuổi 2 đạt 1,2 – 1,5 tấn/ha. Quy trình thông qua hội đồng KHCN cơ sở. Quy trình kỹ thuật chăm sóc (thâm canh) chè Trung du búp tím: Nương chè đảm bao mật độ, sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh, năng suất cao, chất lượng nguyên liệu búp an toàn. Năng suất tăng 15% so với canh tác truyền thống. Phẩm cấp chè nguyên liệu A, B đạt trên 65%. Quy trình chế biến chè Trung du búp tím: Chất lượng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, mẫu mã đẹp, hấp dẫn thị hiếu người tiêu dùng. Quy trình được hội đồng KHCN cơ sở nghiệm thu, đạt yêu cầu 100% so với kế hoạch đề ra. Vườn ươm (0,2 ha): Cây con đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn, tỷ lệ xuất vườn đạt >80%. Cây giống có chiều cao cây > 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá, thân hóa nâu > 2/3. Vườn mô hình thâm canh: Mô hình sinh trưởng, phát triển tốt, đảm bảo. Tỷ lệ sống >90%, cao cây > (chè tuổi 2) khi kết thúc đề tài: 1,2 – 1,5 tấn/ha. Hiện nay đang nhân giống, trồng mới chè trung du búp tím. Đã mở rộng được 5ha trồng mới và bắt đầu cho thu hoạch. Quy trình trồng, chăm sóc, thu hái chế biến theo hướng dược liệu
Sản phẩm chè trung du búp tím đang có triển vọng phát triển theo hướng dược liệu hướng mới cho phát triển ngành chè. Các tiêu chuẩn giống, quy trình tuyển chọn, quy trình chăm sóc thu hái và chế biến là các cơ sở, giải pháp kỹ thuật áp dụng trong tuyển chọn, chăm sóc có hiệu quả tốt, tiếp tục góp phần thúc đẩy phát triển ngành chè của Việt Nam. Đã tạo công ăn việc làm cho người dân; đồng thời góp phần xóa đói, giảm nghèo, tạo ra nguồn thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc của tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nói chung.
Cây chè; Nguồn gen; Đặc điểm di truyền; Sinh trưởng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 8
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 Thạc sĩ