
- Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của Việt Nam để tích cực chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế trong một số lĩnh vực ưu tiên
- Ứng dụng và triển khai hệ thống phần mềm tích hợp và kết nối các thiết bị điện tử y sinh và mạng truyền thông hỗ trợ theo dõi sức khoẻ và dịch tễ cộng đồng khu vực Tây Bắc
- Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất của các cấu trúc điện môi có cấu trúc tuần hoàn (tinh thể quang tử) chứa các hạt nano từ
- Thiết kế bộ điều khiển đa biến bền vững cho những hệ thống vận chuyển liên tục vật liệu mềm có tốc độ và độ chính xác cao
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa âm nhạc dân gian Khmer Nam Bộ
- Xây dựng mô hình liên kết ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật và quản lý trong sản xuất chế biến bảo quản và tiêu thụ sắn nhằm tăng thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc miền núi tại các xã vùng cao huyện Văn Yên (Yên Bái) huyện
- Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ môi trường tại Việt Nam
- Nghiên cứu công nghệ tổng hợp một số tá dược bao phim trên cơ sở polyme tổng hợp
- Hệ biến phân: Tính ổn định và dáng điệu tiệm cận của nghiệm với ứng dụng trong Điều khiển tối ưu và Tối ưu đa thức
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất váng sữa lên men giàu protein



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
04/2014/HĐ-NVQG
2019-52-0271/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen chè trung du búp tím ở khu vực phía Bắc Việt Nam
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Dương Trung Dũng
TS. Đặng Văn Thư, GS. TS. Trần Ngọc Ngoạn, TS. Đỗ Thị Ngọc Oanh, PGS. TS. Nguyễn Viết Hưng, TS. Nguyễn Hữu Thọ, ThS. Phạm Quốc Toán, ThS. Đỗ Thị Việt Hà, TS. Trần Xuân Hoàng, KS. Nguyễn Thị Bình
Thực vật học
01/01/2014
01/12/2017
03/11/2018
2019-52-0271/KQNC
22/03/2019
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Đã chọn lọc được 10 cây chè trung du búp tím đầu dòng được công nhận năm 2015. Xác định được 30 tính trạng của cây chè Trung du búp tím đầu dòng tại Phú Thọ và Thái Nguyên Quy trình kỹ thuật nhân giống chè Trung du búp tím: Cây giống sinh trưởng khỏe, sạch sâu bệnh, khi trồng đạt tỷ lệ sống cao. Thời gian giâm cành 10 – 12 tháng tuổi. Cây giống có chiều cao cây> 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá thật, thân hóa nâu > 2/3. Quy trình được thông qua hội đồng Quy trình trồng mới chè Trung du búp tím: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ đông đặc đạt trên 90%, năng suất chè tuổi 2 đạt 1,2 – 1,5 tấn/ha. Quy trình thông qua hội đồng KHCN cơ sở. Quy trình kỹ thuật chăm sóc (thâm canh) chè Trung du búp tím: Nương chè đảm bao mật độ, sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh, năng suất cao, chất lượng nguyên liệu búp an toàn. Năng suất tăng 15% so với canh tác truyền thống. Phẩm cấp chè nguyên liệu A, B đạt trên 65%. Quy trình chế biến chè Trung du búp tím: Chất lượng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, mẫu mã đẹp, hấp dẫn thị hiếu người tiêu dùng. Quy trình được hội đồng KHCN cơ sở nghiệm thu, đạt yêu cầu 100% so với kế hoạch đề ra. Vườn ươm (0,2 ha): Cây con đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn, tỷ lệ xuất vườn đạt >80%. Cây giống có chiều cao cây > 25 cm, đường kính thân > 0,3 cm, có 8 – 10 lá, thân hóa nâu > 2/3. Vườn mô hình thâm canh: Mô hình sinh trưởng, phát triển tốt, đảm bảo. Tỷ lệ sống >90%, cao cây > (chè tuổi 2) khi kết thúc đề tài: 1,2 – 1,5 tấn/ha. Hiện nay đang nhân giống, trồng mới chè trung du búp tím. Đã mở rộng được 5ha trồng mới và bắt đầu cho thu hoạch. Quy trình trồng, chăm sóc, thu hái chế biến theo hướng dược liệu
Sản phẩm chè trung du búp tím đang có triển vọng phát triển theo hướng dược liệu hướng mới cho phát triển ngành chè. Các tiêu chuẩn giống, quy trình tuyển chọn, quy trình chăm sóc thu hái và chế biến là các cơ sở, giải pháp kỹ thuật áp dụng trong tuyển chọn, chăm sóc có hiệu quả tốt, tiếp tục góp phần thúc đẩy phát triển ngành chè của Việt Nam. Đã tạo công ăn việc làm cho người dân; đồng thời góp phần xóa đói, giảm nghèo, tạo ra nguồn thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc của tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nói chung.
Cây chè; Nguồn gen; Đặc điểm di truyền; Sinh trưởng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 8
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 Thạc sĩ