
- Mô phỏng ứng xử cắt của kết cấu bêtông bằng phương pháp giàn ảo
- Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo bồi dưỡng lý luận chính trị hành chính cho cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống tự động đánh giá khách quan chất lượng dự báo tại các điểm trên khu vực Việt Nam
- Thiết kế tổng hợp thử hoạt sinh học của một số dãy acid hydroxamic mới mang hệ dị vòng
- Nghiên cứu đánh giá tác động của quá trình biến đổi khí hậu và các hoạt động kinh tế-xã hội đến môi trường lưu vực sông Ba/Đà Rằng bằng công nghệ viễn thám và GIS
- Tổng hợp xác định cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học các phức chất kim loại với phối tử là dẫn xuất các hợp chất thiên nhiên
- Nghiên cứu xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tại các huyện vùng ven biển tỉnh Nam Định
- Điều tra nghiên cứu khu hệ cá ngọt có giá trị kinh tế ở Quảng Bình giải pháp bảo tồn và ương nuôi
- Xây dựng mô hình áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm cơm cháy của tỉnh Ninh Bình
- Thiết kế một số sensor huỳnh quang có độ nhạy và chọn lọc cao để xác định ion kim loại nặng



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐT.NCCB-ĐHUD.2012-G/07
2018-48-1212/KQNC
Nghiên cứu đặc trưng quang động học của đơn hạt nanô trong môi trường nội bào bằng phương pháp quang phổ tương quan phân giải thời gian picô giây
Viện Vật lý
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
PGS. TS. Vũ Thị Bích
PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình; PGS. TS. Đinh Văn Trung; GS. TS. Nguyễn Đại Hưng; PGS. TS. Đỗ Thị Thảo; TS. Phạm Hồng Minh; TS. Đỗ Quốc Khánh; TS. Nguyễn Đình Hoàng; ThS. Nguyễn Thị Thanh Bảo; ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất)
01/07/2013
01/12/2017
13/09/2018
2018-48-1212/KQNC
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
Toàn bộ các kết quả chứa đựng hai nội dung chính: phát triển phương pháp, chế tạo thiết bị và nghiên cứu thực nghiệm các hạt nanô trong môi trường dung môi, tế bào (mô phỏng và tê bào động vật). Đó là
- Đã xây dựng thành công 01 hệ đo quang phổ huỳnh quang tương quan thời gian picô giây hiện đại. Cụ thể là:
- 1. Modul đo quang phổ tương quan bao gồm hệ đo tương quan huỳnh quang (Fluorescence Correlation Spectroscopy- FCS) và hệ đo huỳnh quang phân giải thời gian trên cơ sở đếm đơn photon tương quan thời gian (Time Correlated Single Photon Counting- TCSPC) picô giây;
- 2. Hai laser bán dẫn phát xung picô giây (À, = 40; 635 nm có độ rộng xung ~ 200 ps và < tần số lặp lại 4 MHz các thông số kỹ thuật này phù hợp với yêu cầu đặt ra;
- 3. Thiết bị tạo ảnh hiển vi quét laser cấu hình đồng tiêu soi ngược dùng cho hệ đo tương quan huỳnh quang của đơn hạt nanô;
- 4. Đầu thu photodiode PMT (Photomutiplier Tube- PMT) và photodiode thác lũ (Avalanche Photodiode- APD) được chế tạo từ các linh kiện rời;
- 5. Bộ khuếch đại băng thông rộng có dải tần hoạt động ~ 400 MHz, nhiễu đo nội tại IC THS3201 thấp. Hệ số khuếch đại G = 10 tương ứng theo thông số danh định;
- 6. Phần mềm điều khiển thiết bị, thu nhận và xử lý số liệu đo;
- Đã xây dựng được quy trình đưa chấm lượng tử vào tế bào với sự lựa chọn nghiên cứu là chấm lượng tử CdSe và đưa vào một trong hai loại tế bào ung thư gan người là HepG2 và tế bào ung thư bạch cầu cấp ở người HL-60/Jurkat.
- Đã sử dụng hiệu quả hệ thiết bị xây dựng để nghiên cứu đặc trưng quang động học của một số loại hạt nanô như: hạt vàng, hạt silica kích thước nanô, các chấm lượng tử CdSe, CdTe cũng như quá trình trao đổi năng lượng của chúng trong môi trường dung môi và trong tế bào (mô phỏng và tế bào động vật).
Quang động học; Đơn hạt nanô; Môi trường nội bào; Phương pháp quang phổ tương quan; Phân giải thời gian; Picô giây
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Kết quả được các nghiên cứu khác sử dụng và phát triển.
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 2
Không
01 Tiến sĩ; 02 Thạc sĩ