Các nhiệm vụ khác
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,085,333
  • Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ

TN3/C07

2016-48-351

Nghiên cứu phát triển một số dịch vụ đa phương tiện và giám sát các thông số môi trường sản xuất trên nền mạng viễn thông WiMAX tại khu vực Tây Nguyên

Viện Công nghệ Thông tin

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Quốc gia

Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên

PGS.TS. Thái Quang Vinh

ThS. Phạm Ngọc Minh, ThS. Nguyễn Anh Tuấn, PGS.TS. Đặng Văn Đức, ThS. Nguyễn Tiến Phương, ThS. Ngô Trần Anh, TS. Phạm Thanh Giang, TS. Phạm Anh Chiến, TS. Phạm Quang Anh, TS. Nguyễn Hải Ninh

Tự động hóa (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều khiển, giám sát, công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC), …

10/2011

10/2014

28/06/2015

2016-48-351

31/03/2016

Cục thông tin KH&CN Quốc gia

Đề tài có mục tiêu và 3 nhiệm vụ chính là: 1. Thử nghiệm triển khai hạ tầng mạng viễn thông WiMAX tại Tp. Buôn Ma Thuột và các vùng lân cận; 2. Xây dựng trên nền mạng WiMAX các mô hình dịch vụ đa phương tiện chính; 3. Xây dựng mô hình giám sát các thông số môi trường đất, khí, nước phục vụ sản xuất. Trên cơ sở đó, Hội đồng đã thảo luận và thống nhất đánh giá cao các kết quả nghiên cứu đạt được, bao gồm:

  1. Hạ tầng thử nghiệm mạng viễn thông WiMAX: đã triển khai lắp đặt 3 trạm BTS thu/phát sóng WiMAX, trong đó hai trạm đặt ở Trung tâm Tp. Buôn Ma Thuột và một trạm đặt ở vùng ngoại ô. Mạng lõi CSN, các máy chủ và phần kết nối mạng ngoài (Internet) được đặt tại trạm BTS trung tâm số 1 và có nhiệm vụ quản lý kết nối giữa các thành phần thiết bị trong mạng (kết nối các trạm BTS, các thiết bị đầu cuối với trạm BTS, giữa các thiết bị đầu cuối với nhau). Thử nghiệm và đánh giá mức độ phủ sóng, khả năng đâm xuyên của tín hiệu không dây WiMAX, Wifi cũng như hiệu quả băng thông mạng WiMAX khi triển khai các dịch vụ giám sát hình ảnh, dịch vụ thông tin vị trí LBS, truyền số liệu SCADA và dịch vụ Internet băng rộng tại khu vực đông dân của Tp. Buôn Ma Thuột và ngoại ô, nơi chủ yếu là các lô trồng cao su và cà phê.
  2. Hệ thống dịch vụ giám sát hình ảnh video qua mạng WiMAX: Hệ thống bao gồm hệ quản lý camera quan sát và hệ hỗ trợ dịch vụ hội thảo từ xa (video conference). Với các camera IP kết nối qua mạng WiMAX hệ thống đảm bảo theo dõi và xử lý hình ảnh thu được, giám sát hoạt động tại những nơi lắp đặt qua giao diện Web. Đã phát triển phần mềm quản lý cuộc gọi trên server để khởi tạo, quản lý tài khoản gọi, giám sát và kết thúc các cuộc hội thảo từ xa theo yêu cầu của người sử dụng từ bất kỳ địa điểm nào trong vùng phủ sóng, nhờ đó đảm bảo tính linh hoạt loại hình dịch vụ này.
  3. Hệ thống dịch vụ thông tin LBS qua mạng WiMAX: Hệ thống LBS sử dụng các công nghệ định vị GPS, truyền thông không dây GSM/GPRS, Wifi/ WiMAX và GIS được phát triển và cài đặt trên máy chủ GIS server của đề tài. Từ các thiết bị di động như máy tính cá nhân, điện thoại thông minh, kể cả các điện thoại thông thường có thể thực hiện các tra cứu, truy vấn thông tin đến máy chủ GIS server và nhận kết quả trả lời qua mạng truyền thông WiMAX/Wifi của đề tài hoặc qua mạng thông tin di động 3G/GPRS.
  4. Hệ thống đo, giám sát các thông số môi trường sản xuất: Hệ thống gồm các trạm đo, thu thập số liệu các thông số môi trường đất, khí, nước (nhiệt độ, độ ẩm, độ PH, các nồng độ khí CO2, CO... và các thông số hóa lý khác) phục vụ sản xuất tại các vùng trồng cây nông lâm nghiệp hoặc các cơ sở chế biến. Số liệu được truyền về Trung tâm giám sát qua kết nối WiMAX/Wifi. Ngoài các chức năng đo, thu thập dữ liệu và xử lý các thông số môi trường sản xuất, hệ thống còn cung cấp dữ liệu cho dịch vụ LBS nhằm giám sát thông tin môi trường sản xuất trực quan liên tục trên nền điện toán đám mây. Hệ thống đã được thử nghiệm trong năm 2014 ở Lô cao su thứ 2 của Nông trường cao su 30/4 tại Tp. Buôn Ma Thuột và được đánh giá tích cực cho việc hợp tác ứng dụng với Công ty Cao su Đắk Lắk.

 

 

12191

Không

Thông số môi trường;Bản đồ số;Đa phương tiện;Giám sát;Mạng viễn thông;WIMAX; Tây Nguyên

Ứng dụng

Đề tài KH&CN

Khoa học tự nhiên,

Cơ sở để hình thành Đề án KH,

Số lượng công bố trong nước: 5

Số lượng công bố quốc tế: 0

Đã đăng ký và được chấp nhận đơn 2 giải pháp hữu ích

02 Nghiên cứu sinh, 07 Thạc sỹ