
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng gia đình Việt Nam đến năm 2020
- Nghiên cứu ảnh hưởng của việc khai thác cát đến chế độ dòng chảy diễn biến lòng dẫn và đề xuất các giải pháp khoa học công nghệ phục vụ công tác quản lý quy hoạch khai thác cát hợp lý trên hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
- Luận cứ khoa học phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 tầm nhìn năm 2030
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình nuôi bò thịt tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc
- Xây dựng mô hình giống lúa mới thuần Việt 1 có năng suất chất lượng cao để bổ sung vào cơ cấu mùa vụ tỉnh Hải Dương
- Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến 03 giai đoạn
- Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn loài quý hiếm Gà lôi hông tía (Lophura diardi) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát tỉnh Tây Ninh
- Phân tích đặc điểm chức năng các gene đáp ứng với stress vô sinh GmNAC019 và GmNAC109 ở cây mô hình Arabidopsis thaliana
- Nghiên cứu đánh giá xu hướng tín ngưỡng của cộng đồng dân tộc Mông theo đạo Tin Lành và một số hiện tượng tôn giáo mới vùng Tây Bắc
- Chế tạo và nghiên cứu hiệu ứng của chiều dầy lớp vỏ hợp kim trong cấu trúc đa lớp tới tính chất quang của nano tinh thể chấm lượng tử (là đơn chất hoặc hợp kim) nhằm ứng dụng trong quang tử nano



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
SPQG.05a.07
2021-64-1375/KQNC
Nghiên cứu sản xuất 11 vắc xin mẫu chuẩn quốc gia dùng cho kiểm định vắc xin thuộc chương trình sản phẩm quốc gia vắc xin phòng bệnh cho người
Viện kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
Bộ Y tế
Quốc gia
TS. Đoàn Hữu Thiển
TS. Nguyễn Thị Kiều, TS. Phạm Văn Hùng, ThS. Lê Thị Hoàng Yến, ThS. Nguyễn Thị Lý, CN. Lưu Thị Dung, TS. Ngô Thu Hường, TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Nguyễn Lan Phương, ThS. Đàm Thị Thu Ngân
Hoá dược học
01/12/2016
01/06/2021
25/06/2021
2021-64-1375/KQNC
11/08/2021
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Các tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ gồm 04 tủ bảo quản mẫu và 1 hệ thống theo dõi nhiệt độ tự động (được bàn giao cho Viện theo quyết định số 5330/QĐ-BYT ngày 18/11/2021) được NICVB quản lý, sử dụng để bảo quản và giám sát nhiệt độ bảo quản mẫu chuẩn là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Việc thiết lập và đưa vào sử dụng 11 VX mẫu chuẩn quốc gia đã giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước một lượng tiền đáng kể do không phải chi tiền nhập khẩu VX mẫu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, có VX mẫu huẩn quốc gia cũng giúp cho NICVB và các nhà sản xuất chủ động hơn trong công tác sản xuất và kiểm định chất lượng VX, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp của WHO hay các nhà sản xuất trong và ngoài nước. Chủ động trong công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào công việc chuyên môn tại NICVB và các nhà sản xuất.
Vắc xin; Kiểm định; Tiêu chuẩn; Mẫu chuẩn quốc gia
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không