
- Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của Việt Nam để tích cực chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế trong một số lĩnh vực ưu tiên
- Ứng dụng và triển khai hệ thống phần mềm tích hợp và kết nối các thiết bị điện tử y sinh và mạng truyền thông hỗ trợ theo dõi sức khoẻ và dịch tễ cộng đồng khu vực Tây Bắc
- Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất của các cấu trúc điện môi có cấu trúc tuần hoàn (tinh thể quang tử) chứa các hạt nano từ
- Thiết kế bộ điều khiển đa biến bền vững cho những hệ thống vận chuyển liên tục vật liệu mềm có tốc độ và độ chính xác cao
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa âm nhạc dân gian Khmer Nam Bộ
- Xây dựng mô hình liên kết ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật và quản lý trong sản xuất chế biến bảo quản và tiêu thụ sắn nhằm tăng thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc miền núi tại các xã vùng cao huyện Văn Yên (Yên Bái) huyện
- Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ môi trường tại Việt Nam
- Nghiên cứu công nghệ tổng hợp một số tá dược bao phim trên cơ sở polyme tổng hợp
- Hệ biến phân: Tính ổn định và dáng điệu tiệm cận của nghiệm với ứng dụng trong Điều khiển tối ưu và Tối ưu đa thức
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất váng sữa lên men giàu protein



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
09
Nghiên cứu xác định tập đoàn cây trồng chịu lửa và quy trình kỹ thuật tạo băng xanh cản lửa phòng chống cháy rừng tại Đà Nẵng
Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng
UBND TP. Đà Nẵng
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Phạm Thị Kim Thoa
CN. Nguyễn Thị Minh Quyên; ThS. Hoàng Ngọc Ân; PGS.TS. Lê Thị Xuân Thùy; TS. Nguyễn Văn Hiệu; ThS. Hoàng Thanh Sơn; KS. Nguyễn Văn Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng; CN. Nguyễn Yên
07/2017
06/2020
01/07/2020
09
28/07/2020
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng
- Kết quả của đề tài: Xác định danh sách các loài chống chịu lửa tốt cần bảo tồn, phát triển phục vụ công tác phòng chống cháy rừng (PCCR) đồng thời mang lại giá trị về mặt kinh tế, sinh kế cộng đồng, và môi trường sinh thái, bao gồm: Muồng đen, Chò đen, Chắp tay, Thẩu tấu, Lộc vừng lá to, Dầu rái, Dẻ đấu nứt, Thành ngạnh, Vối thuốc, Xuân thôn, Dẻ cọng mảnh; Trai lý, Chẹo tía,…
- Đã xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật tạo băng xanh cản lửa và trồng rừng hỗn giao áp dụng tại thành phố Đà Nẵng với các loài: Muồng đen, Vối thuốc, Lộc vừng, Chò đen với 5 phương thức phối trí, hỗn giao kết hợp mật độ 2.500 cây/ha và 3.300 cây/ha trên diện tích 1 ha.
- Đã triển khai thử nghiệm mô hình quy mô 2,3 ha bước đầu thu được kết quả về tình hình sinh trưởng và phát triển của các loài trên băng xanh cản lửa với tỷ lệ sống trên 84%, khả năng sinh trưởng phát triển tốt, không sâu hại bệnh, có khả năng ứng dụng triển khai trong thực tế.
- Hiệu quả khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài có tác động tích cực tới những lĩnh vực khoa học công nghệ có liên quan như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan, mô hình hóa môi trường… Đây là cơ sở quan trọng cho việc theo dõi hiệu quả công tác quản lý tài nguyên rừng, quản lý lửa rừng, thực thi luật bảo vệ và phát triển rừng, cải thiện sinh kế và bảo vệ môi trường. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng tạo tiền đề cho các nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên hệ sinh thái rừng và đặc biệt là vấn đề cháy rừng ở thành phố Đà Nẵng và ở Việt Nam.
- Hiệu quả thực tiễn: Quy mô 2,3 ha rừng trồng băng xanh hỗn giao 4 loài: Vối thuốc, Muồng đen, Chò đen, Lộc vừng với các mật độ và công thức khác nhau bước đầu đã ghi nhận kết quả khả quan về khả năng sinh trưởng, phát triển tốt. Hiện mô hình được bàn giao cho hộ gia đình anh Phạm Văn Hoanh tiếp tục theo dõi cùng Ban Quản lý rừng đặc dụng Bà Nà – Núi Chúa.
Cây trồng chịu lửa; Quy trình kỹ thuật; Băng xanh cản lửa; Cháy rừng; rừng; Trồng rừng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Đào tạo 01 Thạc sĩ.