
- Nghiên cứu phương pháp xây dựng bản đồ vùng giá trị đất khu vực đất phi nông nghiệp ở đô thị bằng mô hình thống kê và công nghệ GIS
- Chính sách quản lý di động xã hội đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
- Nghiên cứu phát triển hệ thống quan trắc tự động và xử lý môi trường nước nuôi tôm bằng phương pháp kết hợp UV - Điện từ trường - Ozone và phương pháp sinh học
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thử nghiệm cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus (Rafinesque 1818)) tại huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình
- Phát triển sản xuất giống dừa giai đoạn 2017-2020
- Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp khoa học và công nghệ phát triển nông lâm nghiệp bền vững ở khu vực miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và các lĩnh vực liên quan năm 2019
- Khai thác và phát triển nguồn gen diệt côn trùng của vi khuẩn Bacillus thuringiensis phục vụ cho sản xuất chế phẩm sinh học
- Sản xuất chế phẩm hỗn hợp MF1 MF2 ứng dụng trong trồng rừng thông bạch đàn và keo cung cấp gỗ lớn
- Nghiên cứu ứng dụng qui trình phân lập nuôi cấy tế bào gốc ngoại bì thần kinh từ bào thai động vật và người để điều trị bệnh Parkinson thực nghiệm



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
2016-24-158
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn được hài hòa hóa trong khu vực ASEAN phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp cao su phù hợp với lộ trình tổng thể xây dựng cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC BLUEPRINT)
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu
Bộ Công Thương
Quốc gia
Thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015
ThS. Nguyễn Văn Chúc
ThS. Âu Thị Hằng, PGS.TS. Vũ Thị Thu Hà, TS. Đỗ Thanh Hải, CN. Bùi Minh Đức, ThS. Nguyễn Thị Phương Hòa, ThS. Đỗ Mạnh Hùng, TS. Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Thu Trang
Hành chính công và quản lý hành chính
01/2014
06/2015
22/12/2015
2016-24-158
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Công trình công bố có hàm lượng khoa học cao và có giá trị thực tiễn góp phần nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Những kết quả thu được từ đề tài có thể là nguồn tài liệu tham khảo giá trị cao, đóng góp vào sự phát triển của nền khoa học công nghệ của Việt Nam trong ngành công nghiệp sản xuất và chế biến cao su tại Việt Nam vực cụ thể là:
- Đã thu thập, rà soát, thống kê, phân tích hiện trạng hệ thống các tiêu chuẩn sử dụng trong ngành cao su tại Việt Nam, đưa ra các đánh giá về hiện trạng hệ thống các tiêu chuẩn sử dụng trong ngành cao su. Lập phiếu khảo sát và thống kê các tiêu chuẩn về kỹ thuật, tiêu chuẩn về phương pháp thử, tiêu chuẩn sản xuất và tình hình sử dụng các tiêu chuẩn trong các nhà máy sản xuất cao su ở Việt Nam. Khảo sát, đánh giá mặt bằng sử dụng tiêu chuẩn và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn của doanh nghiệp sản xuất cao su trong nước đối với các tiêu chuẩn hiện đại trong khu vực ASEAN.
- Đã đề xuất đưa ra được một dự thảo về tiêu chuẩn kỹ thuật “găng tay cao su dùng trong ngành thực phẩm - giới hạn các chất có thể chiết” trên cơ sở tiêu chuẩn ISO 14285: 2014. Lập phiếu lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị, các chuyên gia để góp ý xây dựng dự thảo thành văn bản hoàn chỉnh, có độ tin cậy cao. Lấy ý kiến đánh giá về lộ trình áp dụng của bản dự thảo này trong tương lai từ năm 2018, từ đó đã xây dựng được lộ trình và đánh giá sự phù hợp của lộ trình áp dụng tiêu chuẩn nảy với các doanh nghiệp sản xuất găng tay cao su lớn, vừa và nhỏ. Xây dựng lộ trình phù hợp để áp dụng các tiêu chuẩn cho cao su và các sản phẩm cao su.
- Đã khảo sát, thu thập thông tin và đánh giá năng lực các phòng thí nghiệm cao su trên cả nước bao gồm tại các nhà máy sản xuất cao su và các phòng thử nghiệm và nghiên cứu cao su, vật liệu polymer theo tiêu chí đánh giá đáp ứng và được công nhận năng lực phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
Không
Nghiên cứu xây dựng; Hệ thống tiêu chuẩn; Quản lý; Sản xuất; Kinh doanh; Công nghiêp cao su; ASEAN
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học xã hội,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không