 Các nhiệm vụ khác
Các nhiệm vụ khác
                            - Giải pháp chính sách phát triển thị trường xuất khẩu đối với các sản phẩm chủ lực vùng Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới
- Nghiên cứu xây dựng mô hình phòng khám bác sỹ gia đình tại Hải Phòng
- Ứng dụng Khoa học và Công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi Hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas) theo hướng công nghiệp tại tỉnh Phú Yên.
- Đánh giá tác dụng của lọc máu hấp phụ bằng quả lọc Resin HA330 kết hợp lọc máu liên tục trong điều trị sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu nâng cao năng suất và sử dụng có hiệu quả nguồn gen gà Lông Xước
- Mối quan hệ giữa giáo dục giá trị sống và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo graphit tróc nở mang từ tính từ nguồn graphit dạng vảy của Việt Nam làm vật liệu xử lý môi trường nước bị nhiễm dầu
- Khai thác và phát triển nguồn gen rắn hổ mang đất và rắn hổ mang chúa làm nguyên liệu sản xuất thuốc
- Nghiên cứu vi phạm đối xứng CP và vật lý meson B trong thí nghiệm LHCb trên máy gia tốc LHC
- Nghiên cứu phát triển hệ thống quan trắc tự động và xử lý môi trường nước nuôi tôm bằng phương pháp kết hợp UV - Điện từ trường – Ozone và phương pháp sinh học
 liên kết website
liên kết website
             Lượt truy cập
Lượt truy cập
             Lượt truy cập :
                         26,101,594
 Lượt truy cập :
                         26,101,594
                    - Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
Xây dựng mô hình phát triển sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá đối mục tại tỉnh Quảng Bình
Công ty cố phần Thanh Hương
Bộ Khoa học và Công nghệ
Nguyễn Minh Giáp
Thuỷ sản
10/11/2016
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
Cá đối mục; Nuôi thương phẩm; Giống cá; Sản xuất; Mô hình; Phát triển
Ứng dụng
Dự án sản xuất thử nghiệm
Về quy mô và số lượng: Trên cơ sở các kết quả đạt được đơn vị chủ trì dự án đã mở rộng quy mô sản xuất cụ thể là: Tuyến chọn thêm cá đực và cá cái từ các ao tự nhiên làm cá bố mẹ đưa tổng đàn lên trên 200 cặp, nâng cấp hệ thống ao chứa, lắng và làm thêm ao ương cá bột, cá hương, cá giống. - Đối với mô hình nuôi thương phẩm: Diện tích nuôi được nhân rộng, sản lượng cá đối mục thương phấm cao hơn trước. - về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng: Các chỉ tiêu về kỹ thuật và chất lượng cơ bản đạt được các tiêu chí đề ra . + QTCN nuôi vỗ cá bố mẹ (tỷ lệ thành thục đạt 95%) + QTCN kích thích sinh sản (tỷ lệ đẻ 90%) + QTCN ấp trứng (tỷ lệ thụ tinh đạt trên 71%, tỷ lệ nở đạt trên 80%) + QTCN ương cá bột lên cá hương (tỷ lệ sống đạt 10%) + QTCN ương cá hương lên cá giống (tỷ lệ sống đạt 20%) + QTCN ấp artemia (tỷ lệ nở đạt 95%) + QTCN nuôi thức ăn tươi sống (mật độ luân trùng 100 - 120 con/ml, copepoda là 80 - 100 con/ml, mật độ tảo đạt 9xl0 mũ 6 tế bào /ml, thức ăn tự nhiên cung cấp đầy đủ cho cá con) + QTCN nuôi hàu và tu hài lấy ấu trùng (tỷ lệ thành thục đạt 90%).
- Mô hình sản xuất cá giống: Mỗi năm sản xuất được hơn 20 vạn, tương đương hơn 1,0 tđồng. Lợi nhuận ròng từ mô hình sản xuất giống là: 500,0 triệu đồng/MH/năm; - Mô hình nuôi chuyên canh cá đối mục: với sản lượng hơn 20 t/1,5 ha /2 năm, tương đương 6,93 tấn /ha /năm, doanh thu đạt 727 triệu đồng /ha /năm. Lợi nhuận ròng từ mô hình nuôi chuyên canh cá đối thương phẩm là: 267,0 triệu đồng/ha/ năm; - Mô hình nuôi quảng canh cá đối mục là: với sản lượng 1,95 tấn/ 1,5 ha /năm, tương đương 1,3 tấn /ha /năm, doanh thu đạt 136,5 triệu đồng /ha /năm. Lợi nhuận ròng từ mô hình nuôi quảng canh cá đối mục là: 63 triệu đồng/ha/ năm.
