Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,784,592
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Động vật học

Vũ Quang Mạnh, Hà Trà My(1), Hà Hồng Phượng, SonexayRasphone, Sakkouna Phommavongsa

Bước đầu nghiên cứu kiến (Hymenoptera: Formicidae) - Món đặc sản truyền thống ở cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Initial study on ants (Hymenoptera: Formicidae) - A traditional delicacy at Moc Chau pleatau, Son La province

Tạp chí Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2018

3

117-124

2354-1075

Bài báo nghiên cứu bước đầu về kiến (Hymenoptera Formicidae) ở cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La thuộc vùng Tây bắc Việt Nam trong năm 2017. Nhóm nghiên cứu đã xác định có ba loài kiến là kiến đen (Formica fusa Linnaeus, 1758), kiến gai đen (Polyrhachis dives Smith, 1857) và kiến vàng (Oecophylla smaragdina Fabricius, 1775). Trứng của chúng đã được đồng bào dân tộc Thái bản địa khai thác sử dụng làm món ăn đặc sản và bổ dưỡng. Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu bước đầu về đặc điểm hình thái phân loại, sinh học sinh thái và phân bố, tập tính dinh dưỡng và sinh sản của ba nhóm kiến trên. Vấn đề giá trị dinh dưỡng, định hướng khai thác và bảo tồn bền vững nguồn tài nguyên kiến ở vùng nghiên cứu cũng được bàn luận trong báo cáo.

In 2017, initial study on ants (Hymenoptera Formicidae) was conducted in Moc Chauplateau of Son La province, Northwest of Vietnam. Three antspecies belonging to three genera were identified, namely Formica fusa Linnaeus, 1758, Polyrhachis dives Smith, 1857 and Oecophylla smaragdina Fabricius, 1775. These three ant species and especially their eggs have long been used as traditional delicacy by local Thai ethnic peoples. The article introduced a study results on their morphological and ecological characteristics as well as reproductive behavior. The nutritional value and orientation of exploitation and sustainable conservation of ant resources are also discussed in the article.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Le Thanh Bao, Bui Xuan Trang (2017), Initial data on the composition of ants (Hymenoptera: Formicidae) in Thuong Tien Nature Reserve, Hoa Binh province,Journal of Forestry Science and Technology, pp 106-109.
  • [2] (), Nông nghiệp Việt Nam,http://nongnghiep.vn/kien-den-thuoc-tri-nhieu-benh-post 79404.html
  • [3] (), Kiến gai đen món quà sức khoẻ cho gia đình,https://sites.google.com /site/trungkiengaiden/baochiviet
  • [4] Hosoichi S. And Ogata K. (2016), Systematics and biogeography of the ant genus Crematogaster Lund subgenus Orthocrema Santschi in Asia (Hymenoptera: Formicidae).,Zoological Journal of the Linnean Society, 176: 547- 606.
  • [5] Eguchi K., Bui T.V., Yamane S. (2014), Generic Synopsis of the Formicidae of Vietnam (Insecta: Hymenoptera). Part II – Cerapachyinae, Aenictinae, Dorylinae, Leptanillinae, Amblyoponinae, Ponerinae, Ectatomminae and Proceratiinae,Zootaxa, 3860 (1): 1-46.
  • [6] Eguchi K., Bui T.V., Yamane S. (2011), Generic Synopsis of the Formicidae of Vietnam (Insecta: Hymenoptera). Part I – Myrmicinae and Pseudomyrmecinae.,Zootaxa, 2878: 1-61.
  • [7] Bolton B. (1994), Identification guide to the ant genera of the Wold,Harvard University Press, US.
  • [8] Viet Bui Tuan (2005), Contribution to study biodiversity and environmental conservation in case of study on ant biodiversity in Vietnam.,Report on Insect Inventory Project in Tropic Asia (TAIIV), pp 103-115.
  • [9] Bùi Việt Tuấn, Nguyên Quang Cường, Katsyuki Eguchi. (2007), Các loài kiến hoạt động trong vùng dân cư phía bắc Việt Nam (Insecta: Hymenoptera: Formicidae),Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ hai.
  • [10] (), Antkiwi: http://www.antwiki.org/wiki/Oecophylla_smaragdina,
  • [11] (), Antwiki: http://www.antwiki.org/wiki/Polyrhachis_dives,
  • [12] (), Antwiki: http://www.antwiki.org/wiki/Formica_fusca,
  • [13] Bùi Việt Tuấn (2005), Tiềm năng sử dụng kiến (Hymenoptera: Formicidae) trong biện pháp phòng trừ sinh học,Hội nghị khoa học Bảo vệ thực vật toàn quốc lần thứ 2.
  • [14] Vũ Quang Mạnh (Cb), Trịnh Nguyên Giao (2002), Hỏi đáp về tập tính động vật.,
  • [15] Bùi Thanh Xuân, Vũ Xuân Trường, Nguyễn Văn Quảng, Bùi Việt Tuấn (2017), Thành phần loài kiến (Hymenoptera: Formicidae) ở Hà Nội và vùng phụ cận.,Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 9.
  • [16] Zryanin V.A. (2011), Analysis of the local ant fauna (Hymenoptera: Formicidae) in Southern Vietnam,Entomological Review, 91 (2): 198- 211.
  • [17] Bùi Việt Tuấn (2004), Dẫn liệu bổ sung về đa dạng kiến (Hymenoptera: Formicidae) ở miền Bắc Việt Nam. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống,Báo cáo Hội nghị toàn quốc.
  • [18] Nguyễn Thị Thu Hường (2015), Một số dẫn liệu về đa dạng kiến (Insecta: Hymenoptera: Formicidae) ở khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, Khánh Hoà.,Luận văn Thạc sĩ Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, tr. 1-63.
  • [19] Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Thanh Thủy (2010), Đời sống côn trùng quanh ta, Tập 2: Côn trùng Cánh Màng (Hymenoptera).,
  • [20] Vũ Quang Mạnh (2008), Sinh thái học đất.,
  • [21] Vũ Quang Mạnh (2006), Thế giới côn trùng trong lòng đất.,
  • [22] Vũ Quang Mạnh (Cb), Tạ Huy Thịnh, Vũ Văn Tuyển (1995), Thế giới Đa dạng sinh vật đất,