Lọc theo danh mục
liên kết website
Lượt truy cập
- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng
Phạm Thị Thư, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Ngọc Sáng(1), Trần Thị Thu Trang
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 3-5 tuổi tại 4 xã, tỉnh Thanh Hóa, năm 2017
Nutritional status and some related factors among children 3-5 years old in 4 communes, Thanh Hoa province, 2017
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)
2022
2
230-234
1859-1868
TTKHCNQG, CVv 46
- [1] Victora, C.G., de Onis, M., Hallal, P.C.; et al. (2010), Global database on child growth and malnutrition,Pediatrics, 125: p. e473-e480
- [2] . Hoàng Thị Hoa Lê, Hoàng Thị Vân Anh, Cáp Minh Đức (2021), Tình trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Quyết Tiến, Tiên Lãng, Hải Phòng năm 2019 – 2020,Tạp chí Y học Dự phòng, 31(5)
- [3] Trần Quang Trung, Nguyễn Thị Thùy Linh, Lê Thị Hiên và CS (2020), Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Ba Vì thành phố Hà Nội năm 2019,Tạp chí Y học Dự phòng, 30(5): p. 82-89.
- [4] Nguyễn Song Tú, Nguyễn Thị Lâm, Đoàn Thị Ánh Tuyết và CS (2019), Tình trạng dinh dưỡng trẻ 36-71 tháng tuổi tại các trường mầm non huyện Lục Yên và Yên Binh, tỉnh Yên Bái, 2017,Tạp chí Y học Dự phòng, 29(2)
- [5] Nguyễn Thị Hoa (2015), Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi và quản lý chương trình phòng chống suy dinh dưỡng tại thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh năm 2015,Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Dược Hải Phòng.
- [6] (2020), Thống kê về tình trạng dinh dưỡng của trẻ em qua các năm,
- [7] Black, R.E., Allen, L.H., Bhutta, Z.A., et al. (2008), Maternal and child undernutrition: global and regional exposures and health consequences,The lancet. 371(9608): p. 243-260
- [8] (2011), World Health Statistics 2011. Geneva, Switzerland: WHO Department of Health Statistics and Informatics,
