



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Thổ nhưỡng học
Trần Bá Linh(1), Trần Sỹ Nam, Huỳnh Công Khánh, Lâm Văn Hậu, Mitsunori Tarao
Đánh giá độ phì nhiêu đất canh tác lúa trong và ngoài đê bao ngăn lũ ở nhóm đất có vấn đề của tỉnh An Giang
Assessing fertility of problem soils inside and outside the full dike system used for rice cultivation in An Giang province
Khoa học (Đại học Cần Thơ)
2021
CĐMT
51-66
1859-2333
TTKHCNQG, CVv 403
- [1] Võ Thị Gương, Dương Minh Viễn & Nguyễn Minh Đông (2010), Cải thiện độ phì nhiêu đất và năng suất lúa canh tác ba vụ trong đê bao ở đồng bằng sông Cửu Long,
- [2] (2009), Sổ tay phân tích đất-nước phân bón và cây trồng,
- [3] (1984), Soil survey laboratory methods and procedures for collecting soil samples,Soil Survey Investigations Report No. 1. U.S. Government Printing Office, Washington, DC
- [4] Trần Thành Lập (1999), Phì nhiêu đất. Bài giảng phì nhiêu đất và phân bón,Trường Đại học Cần Thơ
- [5] Swan, J. B., Moncrief J. F., & Voorhees, W. B. (1999), Soil compaction: causes, effects and control,BU-3115-GO review 1994. Extension service. University of Minnesota
- [6] Phạm Quang Hà & Nguyễn Văn Bộ (2013), Sử dụng phân bón trong mối quan hệ với sản xuất lương thực, bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính,Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, 3, 41-46
- [7] Phạm Ngọc Xuân (2004), Chất lượng môi trường đất ở các vùng đê bao kiểm soát lũ thuộc huyện An Phú và Chợ Mới - tỉnh An Giang,Luận án thạc sĩ. Đại học Cần Thơ
- [8] Phạm Lê Mỹ Duyên & Văn Phạm Đăng Trí (2015), Chất lượng nước mặt và khả năng tự làm sạch của hệ thống kênh trong vùng đê bao khép kín ở Thị Trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang,Tạp Chí khoa học Đại học Cần Thơ, 36, 18–26
- [9] O’Neal, A.M. (1949), Soil c-haracteristics significance in evaluating permeability,Soil Science, 67, 403-409
- [10] Nguyễn Xuân Thịnh, Trương Thanh Tân, Trần Thị Lệ Hằng & Văn Phạm Đăng Trí (2016), Đánh giá tổng hợp hiệu quả dự án kiểm soát lũ Đồng bằng sông Cửu Long - vùng nghiên cứu Nam Vàm Nao,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 5(66), 95 - 102
- [11] Nguyễn Vy (2003), Độ phì nhiêu thực tế,
- [12] Nguyễn Thế Đặng & Nguyễn Thế Hùng (1999), Giáo trình đất,
- [13] Nguyễn Hữu Chiếm, Huỳnh Công Khánh, Nguyễn Xuân Lộc & Đinh Thị Việt Huỳnh (2017), Đánh giá và so sánh tính chất lý-hóa học đất trồng lúa trong và ngoài đê bao khép kín tỉnh An Giang,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1), 86-92
- [14] Nguyễn Hữu Chiếm & Huỳnh Công Khánh (2016), Đánh giá động thái dinh dưỡng - độ phì của đất và ảnh hưởng của việc kiểm soát lũ lên sức sản xuất của đất trong vùng đê bao khép kín,Báo cáo Chuyên đề thuộc đề tài cấp tỉnh. Đánh giá tác động hệ thống kiểm soát lũ đối với sức sản xuất của đất, khả năng chịu tải của nguồn nước và sức khỏe cộng đồng phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- [15] Ngô Thị Đào & Vũ Hữu Yêm (2007), Đất và phân bón,
- [16] Ngô Ngọc Hưng (2009), Tính chất tự nhiên và những tiến trình làm thay đổi độ phì nhiêu đất Đồng bằng sông Cửu Long,
- [17] Mohr, E.C.J., van Baren F.A., & van Schuylenborgh J. (1972), Tropical soils. A comprehensive study of their genesis,Mouton, The Hague
- [18] Metson, A.J. (1961), Methods of chemical analysis for soil survey samples,Soil Bulletin, 12 GVT Printer Wellington, DSIR, New Zealand
- [19] Marx, E.S., Hart, J. & Stevens, R.G. (1999), Soil Test Interpretation Guide,Oregon State University Extension Service Publication: EC 1478
- [20] Lipiec, J. & Stepniewski, W. (1995), Effects of soil compaction and tillage systems on uptake and losses of nutrients,Soil Tillage Research, 35(1- 2), 37–52
- [21] Lê Văn Khoa (2003), Sự nén dẽ trong đất trồng lúa thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam,Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành Khoa học Đất và Quản lý Đất đai, 93-101
- [22] Lê Văn Căn (1985), Sử dụng phân lân miền Nam Việt Nam,
- [23] Le, T.V.H., Nguyen, H.N., Eric, W., Tran, T.C., & Haruyama, S. (2006), Combine impact on the flooding in Vietnam’s Mekong Delta of local man-made structures, sea level rise, and dams upstream in the river catchment,Estuar. Coast. Shelf Sci. 71, 110–116
- [24] Kyuma K. (2004), Paddy Soil Science,Kyoto University Press
- [25] Đỗ Thị Thanh Ren (1999), Bài giảng phì nhiêu đất và phân bón,Trường Đại học Cần Thơ
- [26] Dương Quỳnh Thanh, Trần Thị Lệ Hằng, Phạm Hữu Phát & Văn Phạm Đăng Trí (2017), Phân tích một số khía cạnh kinh tế và môi trường của các mô hình sản xuất nông nghiệp trong vùng đê bao khép kín, trường hợp nghiên cứu tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1), 110-119
- [27] Dương Hồng Gấm (2015), Đánh giá chất lượng đất và phù sa trong và ngoài đê bao ở Chợ Mới và Phú Tân tỉnh An Giang,Luận văn cao học. Trường Đại học Cần Thơ
- [28] Công Doãn Sắt (1994), Hiệu lực của phân kali đối với một số cây lương thực và thực phẩm ở miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long,Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp
- [29] Cass, A. (1999), Interpretation of some soil physical indicators for assessing soil physical fertility,In ‘Soil analysis: An interpretation manual’. (Eds. Peverill, K.I., Sparrow, L.A., Reuter, D.J.). CSIRO Publishing, Melbourne, 95–102
- [30] Brady, N.C., & Weil, R.R. (2002), The nature and properties of soils, 13th ed.,Prentice Hall, New Jersey, USA, 960
- [31] (2015), Bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long,