Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,967,735
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nuôi trồng thuỷ sản

Tạ Thị Bình, Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Hữu Dực, Chu Chí Thiết, Nguyễn Như Sỹ, Chu Chi Thiet(1)

Ảnh hưởng của thức ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số phân đàn của cá chuối hoa Channa maculata (Lacepède, 1801) giai đoạn cá bột lên cá hương

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

09

119 - 128

1859-4581

Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số phân đàn của cá chuối hoa giai đoạn cá bột lên cá hưong được tiến hành từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2020. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức NT1 Moina + Thức ăn công nghiệp; NT2 Moina + Giun chỉ (trùn chỉ); NT3 Moina + Moi (tép biển). Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Kết quả cho thấy, cá bột được cho ăn bằng Moina - Giun chỉ và Moina - Moi phát triển tốt và đồng đều hon so với cá bột ưong bằng thức ăn khác Tỷ lệ sống (91,62-91,76%), tốc độ tăng trưởng đặc trưng về khối lượng từ 18,29-18,51%/ngày và chiều dài 4,68- 4,85%/ngày, cá phát triển đồng đều, nhóm kích cỡ w = 0,31-0,45 g chiếm ưu thế > 60% và khả năng cá chịu sốc và chết trong phạm vi chấp nhận được (1,33-12%)

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Vũ Ngọc Út (2012), Vai trò của thức ăn tự nhiên trong nuôi thủy sản: Một số nguyên lý và kỹ thuật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản,quyển 1, trang 154-156.
  • [2] Rahman; M. A.; M. A. Mazid; M. R. Rahman; M. N. Khan; M. A. Hossain; M. G. Hussain (2005), Effect of stocking density on survival and growth of critically endangered mashseer, Tor putitora (Hamilton), in nursery ponds,Aquaculture, 249:275-284.
  • [3] Paray; B. A.; M. K. Al-Sadoon; M. A. Haniffa (2015), Impact of different feeds on growth, survival and feed conversion in stripped snakehead Channa striatus (Bloch 1793) larvae,Indian J. Fish, 62:82-88
  • [4] Person-Le Ruyet; J.; J. C. Alexandre; L. Thébaud; C. Mugnier. (1993), Marine fish larvae feeding: formulated diets or live preys?,J. World Aquacul. Soc., 24: 211-224.
  • [5] Mai Đình Yên (1978), Định loại các loài cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam.,
  • [6] War; M.; K. Altaff; M. Abdulkhader; Haniffa (2011), Growth and survival of larval snakehead Channa striatus (Bloch, 1793) fed different live feed organisms.,Turkish Journal of Fisheries and Aquatic Sciences, 11.4: 523-528.
  • [7] Wal-ter; R. C.; D. W. James (2004), Snakeheads (Pisces, Channidae). A biological synopsis and risk assessment. U.S,Geological survey Circular, 1251.
  • [8] Turker J. W. (2000), Marine fish cultur,Boston/ Dordrecht/ London, 750 pp.
  • [9] Nguyễn Thái Tự (1983), Thành phần loài và đặc tính phân bố khu hệ cá lưu vực sông Lam.,Luận án Phó tiến sĩ sinh học.
  • [10] Tawaratmanikul; P.; Viputanimat; T.; Mewan; A.; Pokasap; K. (1988), Study on the Suitable Moina Density in Nursing the Giant Catfish, Pangasianodon gigas.,Technical Paper No. 6/1988, Thailand: Pathumthani Freshwater Fisheries Station, Inland Fisheries Division, Department of Fisheries, Ministry of Agriculture and Co-operatives, 6 p. (in Thai with English abstract).
  • [11] Tarnchalanukit; W.; Chuapoehuk; W.; Suraniranat; P.; Na Nakorn; U. (1982), Pla Duk Dan Culture.,Thailand: Faculty of Fisheries, Kasetsart University. 58 pp. (in Thai)
  • [12] Sarowar; M. N.; M. Z. H. Jewel; M. A. Sayeed; M. F. A. Mollah (2010), Impacts of different diets on growth and survival of Channa striatus fry.,Int. J. Bio Res. 1: 08-12.
  • [13] Trần Sương Ngọc; Vũ Ngọc Út (2013), Sử dụng luân trùng nước ngọt Brachionus angularis trong ương cá bông tượng Oxyeleotris marmoratus giai đoạn từ khi mới nở đến 10 ngày tuổi.,Tạp chí Khoa học, 26: 64-69
  • [14] (2019), Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản,Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
  • [15] Mahfuj M. S.; M. A. Hossain; M. G. Sarower (2012), Effect of different feeds on larval development and survival of ornamental koi carp, Cyprinus carpio (Linnaeus, 1758) larvae in laboratory condition,Journal of the Bangladesh Agricultural University, 10.452-2016-35574:179.
  • [16] Kumar; D.; K. Marimuthu; M. A. Haniffa; T. A. Sethuramalingam (2008), Effect of different live feed on growth and survival of striped murrel Channa striatus larvae.,Journal of Fisheries & Aquatic Sciences. 25: 105- 110.
  • [17] Tiền Hải Lý (2016), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (Channa lucius Cuvier, 1831),Luận án tiến sĩ Nuôi trồng thủy sản
  • [18] Nguyễn Thị Ngọc Lan (2004), Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến ương nuôi cá lóc bông (Channa micropehes).,Luận văn cao học ngành Nuôi trồng thủy sản
  • [19] Trần Thị Thanh Hiền; Nguyễn Hương Thùy (2008), Khả năng sử dụng thức ăn chế biến của cá còm (Chitala chitala) giai đoạn bột lên giống.,Tạp chí Khoa học . 2008 (1): 134- 140.
  • [20] Trương Thị Bích Hồng; Nguyễn Tấn Sĩ; Lê Hoài Nam (2014), Đánh giá khả năng sinh trưởng và gia tăng mật độ của quần thể trùn chỉ (Lymnodrilus hoffmeisteri Claparede, 1862) trên các nguồn thức ăn khác nhau trong điều kiện phòng thí nghiệm.,Tạp chí Khoa học. 2014 (1): 196- 201.
  • [21] Houde; E. D. (1978), Critical food concentrations for larvae of three species of subtropical marine fishes.,Bulletin of Marine Science. 28(3), 395-411.
  • [22] Nguyễn Văn Hảo (2005), Cá nước ngọt Việt Nam,tập III
  • [23] Hồ Mỹ Hạnh (2017), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sản xuất giống cá Chành dục (Channa gachua (Hamilton, 1822).,Luận án tiến sĩ Nuôi trồng thủy sản,
  • [24] (2008), Công bố Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm.,QĐ số: 82/2008/QĐ-BNN
  • [25] Tạ Thị Bình; Nguyễn Đình Vinh; Chu Chí Thiết (2015), Nghiên cứu sản xuất giống cả Chuối hoa (Channa maculata Lacépède, 1802) trong điều kiện nhân tạo.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, S 2, 2015, trang 14-19.