Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,805,994
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Ngoại khoa (Phẫu thuật)

Nguyễn Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Mến, Nguyễn Xuân Hùng, Lê Thị Hạnh, Lê Đình Tùng, Ngô Xuân Khoa(1)

Kết quả chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu ở người Việt Nam trưởng thành không triệu chứng

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2020

132

148-156

0868-202X

Chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu giúp đánh giá hình thái và chức năng của vùng chậu hông – sàn chậu – đáy chậu. Các thông số động học bình thường của cộng hưởng từ chưa được nghiên cứu ở Việt Nam. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 21 người trưởng thành không triệu chứng (8 nam, 13 nữ, tuổi trung bình 39,2 ± 9,6) tại Bệnh viện Việt Đức 04 - 07/2020, nhằm hai mục tiêu Xác định các thông số động học của ống hậu môn - trực tràng (HMTT) và cơ mu trực tràng và xác định các thông số động học của sàn chậu và các tạng chậu hông. Kết quả thu được Chiều cao ống hậu môn (mm) thì nghỉ 36 ± 4,1; thì rặn 21,7 ± 7. Bề dày cơ mu – trực tràng thì nghỉ (mm) 10,1 ± 1,5, thì rặn 7,8 ± 1,7. Góc HMTT (độ) thì nghỉ 106,3º ± 9,6º, thì thót 80,3º ± 12,8º, thì rặn 126,7º ± 22,9º. Độ mở sàn chậu (mm) thì nghỉ 41,3 ± 14,6; thì rặn 59,4 ± 9,9. Độ hạ xuống của sàn chậu (mm) thì nghỉ 7,7 ± 5,6, thì rặn 30,7 ± 15. Sa sàn chậu 28,6% không sa; độ I 42,8%, độ II 28,6%. Sa bàng quang 61,9% không sa, 33,3% sa độ I, 1 (nữ) sa độ II. Ở nữ, 5/13 không sa tử cung, 7/13 sa độ I, 1/13 sa độ II. 23,8% có sa niêm trong (trung bình 12,2mm). Túi sa thành trước trực tràng ở nữ 11/13 (84,6%) với độ sâu 21,8 ± 7,2 mm và độ rộng 25 ± 7,3 mm. Các giá trị bình thường của động học sàn chậu trên cộng hưởng từ giúp đối chiếu, đánh giá các rối loạn bệnh lý vùng HMTT và sàn chậu

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Delemarre JB, Kruyt RH, Doornbos J, Buyze-Westerweel M, Trimbos JB, Hermans J, Gooszen HG. (1994), Anterior rectocele: assessment with radiographic defecography, dynamic magnetic resonance imaging, and physical examination.,Dis Colon Rectum, 1994; 37: 249 - 259.
  • [2] Lienemann A, Anthuber C, Baron A, Kohz P, Reiser M. (1997), Dynamic MR colpocystorectography assessing pelvic floor descent.,Eur Radiol, 1997; 7: 1309 - 1317.
  • [3] Zoran L. Barbaric, Alan K. Marumoto, Shlomo Raz. (2001), Magnetic Resonance Imaging of the Perineum and Pelvic Floor.,Topic in Magnetic Resonance Imaging, 2001; 12: 83 - 92.
  • [4] Shorvon PJ, McHugh S, Diamant NE, Somers S, Stevenson GW. (1989), Defecography in normal volunteers: results and implications.,Gut 1989; 30(12):1737 – 1749.
  • [5] Alfred J Zobel (1912), Patulous anus: its clinical significance.,California state journal of medicine. Nov 1912: 471.
  • [6] Tirumanisetty P, Pric-hard D, Fletcher JG (2018), Normal values for assessment of anal sphincter morphology, anorectal motion, and pelvic organ prolapse with MRI in healthy women.,Neurogastroenterology & Motility. 2018; e13314.
  • [7] Schreyer AG, Paetzel C, Furst A. (2012), Dynamic magnetic resonance defecography in 10 asymptomatic volunteers.,World J Gastroenterol. 2012; 18: 6836 - 6842
  • [8] Lienemann A, Fischer T, Anthuber C, Reiser M. (2003), Functional MRI of the Pelvic Floor: Postpartum Changes of Primiparous Women after Spontaneous Vaginal Delivery.,Fortschr Röntgenstr 2003; 175: 1100–1105
  • [9] Sprenger D, Lienemann A, Anthuber C, Reiser M. (2000), Functional MRI of the pelvic floor: its normal anatomy and pathological findings.,Radiologe 2000; 40: 451 - 457
  • [10] Goh V, Halligan S, Kaplan G, Healy JC, Bartram CI. (2000), Dynamic MR imaging of the pelvic floor in asymptomatic subjects.,Am J Roentgenol. 2000;174:661 - 666.
  • [11] Nguyễn Thị Mến, Nguyễn Ngọc Ánh, Nguyễn Duy Huề (2020), Bước đầu đánh giá sa tạng chậu trên phim cộng hưởng từ động ở bệnh nhân rối loạn chức năng sàn chậu tại Bệnh viện Việt Đức.,Tạp chí Y học Việt Nam. 2020; 490: 195 - 199.
  • [12] Võ Tấn Đức (2014), Đánh giá đặc điểm sa trực tràng kiểu túi ở bệnh nhân rối loạn chức nắng sàn chậu bằng CHT động.,Tạp chí điện quang Việt Nam. 2014; số 15.
  • [13] Nguyễn Trung Vinh (2015), Sàn chậu học,,
  • [14] Kruyt RH, Delemarre JB, Doornbos J (1991), Normal anorectum: dynamic MR imaging anatomy.,Radiology. 1991; 179: 159 – 173.