Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,639,962
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật

Đoàn Phan Thảo Tiên, Trịnh Thị Thu Mỹ, Frontasyeva M.V, Lê Hồng Khiêm, Nguyễn An Sơn(1), Hà Xuân Vinh

Nghiên cứu và phân tích nguồn gốc ô nhiễm không khí ở thành phố Huế thông qua rêu barbular bằng phần mềm statistica 8.0

Examining and analysing air pollution in Hue city by Barbular moss by Statistica 8.0 software

Tạp chí Khoa học (Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh)

2019

6

107-114

1859-3100

Việt Nam là một trong những nước có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm không khí. Từ năm 2014, Việt Nam đã tham gia vào chương trình điều tra ô nhiễm không khí qua cây rêu (ICP Vegetation Programme Coordination Centre. Rêu được chọn làm đối tượng nghiên cứu ô nhiễm không khí. Bài báo này tiến hành nghiên cứu đo nồng độ nguyên tố trong mười sáu mẫu rêu Barbular thu thập tại thành phố Huế, được phân tích bằng phương pháp phân tích kích hoạt neutron (Neutron Activation Analysis) tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Dubna – Nga. Kết quả nồng độ các nguyên tố trong mẫu rêuđược nghiên cứu bằng phương pháp phân tích các nhân tố – Factor Analysis của phần mềm Statistica 8.0 nhằm mục đíchtìm ra mỗi liên hệ giữa nguồn phát ô nhiễm và nguồn nhận.

Vietnam is one of the countries with serious pollution, especially air pollution. Since 2014, Vietnam has been in the moss-based pollution investiation program of theICP Vegetation Program Coordination Center. The moss was the subject of the study of air pollution. The study investigates the elemental concentration of the sixteen the Barbular mosses collected in Hue City, which were analyzed by neutron activation analysis (NAA) at the Institute of Nuclear Dubna –Russia. The results of the elemental concentration in the mosses were analyzed by the factor analysis of Statistica 8.0 software, in order to find out the relationship between pollution sources and receivers.

TTKHCNQG, CTv 138

  • [1] Hahn, C., T.Q. Trang Hoang (2015), Arsenic Fractionation in Agricultural Soil in Vietnam using the Sequential Extraction Procedure, 4th International Conference on Informatics,Environment, Energy and Applications, 82 of IPCBEE, doi:10.7763/IPCBEE. 2015.V 82.24
  • [2] Grzegorz Wielgosiński (2012), Pollutant Formation in Combustion Processes Advances inChemical Engineering.,Dr Zeeshan Nawaz (Ed.), ISBN: 978-953-51-0392-9, InTech, 310-311.
  • [3] Harry Harmens, David Norris et al (2013), Heavy metals and nitrogen in mosses: spatial patterns in 2010/2011 and long – term temporal trends in Europe.,
  • [4] Trịnh Thị Thanh (2007), Độc học môi trường và sức khỏe con người.,
  • [5] Alvin, C. Rencher. (2002), Methods of Multivariate Analysis, 2 nd –Wiley – Interscience.,Ạ John Wiley & Sons Inc. Publication, ISBN 0 –471 – 41889 – 7.
  • [6] Đorđevíc,D. et.al. (2013), Applying receptor models Unmix and PMF on real data set of elements in PM for sources evaluation of the sea coastal side region (Southeast Adriatic Sea), Atmos. Meas.,Tech.Discuss, 6, 4941-4969.
  • [7] Frontasyeva, M.V, Steinnes. E, & Lyapunov, S.M et al. (2000), Biomonitoring of heavy metal deposition in the South Ural region.,J Radioanal Nucl Chem. 245(2), 415-420, JINR preprint E14 – 99 – 257, Dubna
  • [8] Frontasyeva, M.V,& Pavlov, S.S. (2000), Analytical investigations at the IBR – 2 reactor in Dubna.,JINR preprint E14 – 2000 – 177, Dubna
  • [9] (2005), Phần tự nhiên – NXB Khoa học xã hội,Khai thác từ http://www1.thuathienhue.gov.vn/
  • [10] Đoàn Phan Thảo Tiên, Lê Hồng Khiêm, và Đỗ Văn Dũng. (2014), So sánh khả năng hấp thụ các nguyên tố kim loại nặng của các loại rêu tự nhiên để đánh giá tích tụ không khí,Kỉ yếu hội nghị Khoa học Thanh niên Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam – ISBN: 974- 604-913-309-1, 113-120
  • [11] H. Nguyen Viet, M.V. Frontasyeva, T.M. Trinh Thi, D.Gilbert, & N. Bernard (2010), Atmospheric heavy metal deposition in NorthernVietnam: Hanoi and Thainguyen case study using the moss biomonitoring technique.,INAA and AAS, Environmental Science and Pollution Research, 17(5), 1045-1052.
  • [12] Thái Khắc Định và Hoàng Thị Hải Thanh (2008), Khảo sát sự hấp thụ kim loại trong sinh vật chỉ thị bằng phương pháp phân tích kích hoạt neutron,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm TPHCM, 14, 104-110.
  • [13] Mai Anh. (2014), Ô nhiễm bụi chưa được cải thiện,Khai thác từ http://moitruong.com.vn/moitruong-cong-luan/o-nhiem-bui-chua-duoc-cai-thien-12199.htm