Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,098,019
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

14

Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,..

BB

Nguyễn Tiến Trung, Đinh Đức Tài(2), Phạm Hùng Hiệp(1), Lương Đình Hải, Phạm Thị Oanh

Nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam trên cơ sở dữ liệu Scopus trong 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW: xu hướng và hợp tác quốc tế

Research on Vietnamese educational science on the Scopus database during 10 years of implementing Resolution 29-NQ/TW: trends and international cooperation

Tạp chí Giáo dục

2024

1

1-6

2354-0753

Nghiên cứu này trình bày quá trình phát triển của khoa học giáo dục Việt Nam từ năm 2013 đến năm 2022 trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghiên cứu này vạch ra các xu hướng phát triển và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này. Sử dụng phân tích thư mục với cơ sở dữ liệu Scopus, nghiên cứu cho thấy khối lượng nghiên cứu về khoa học giáo dục của Việt Nam tăng lên hàng năm, với các bài báo khoa học dẫn đầu. Ngoài mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nước như Mỹ, Australia, các nhà khoa học Việt Nam còn mở rộng mạng lưới hợp tác với các quốc gia và khu vực khác như Đài Loan, Hà Lan. Bài viết cũng nêu bật ảnh hưởng của các cơ sở giáo dục đại học trong nước và quốc tế tới sự phát triển khoa học giáo dục Việt Nam giai đoạn 2013-2022

This study presents the development of Vietnam's educational science from 2013 to 2022 with the implementation of Resolution 29-NQ/TW on comprehensive education and training reform in the background. This research maps the development trends and international collaboration in this field. Using bibliometric analysis with the Scopus database, the study shows that the research volume on Vietnam's educational science rose yearly, with scientific articles leading. Apart from the well-established collaboration with countries such as the USA and Australia, Vietnamese scientists have expanded their collaborative network with other nations and regions such as Taiwan and the Netherlands. The paper also highlights the influence of local and international higher education institutions on the development of Vietnam's educational science from 2013 to 2022

TTKHCNQG, CVv 216

  • [1] Vuong, Q. H., Van Anh, P. T., Do, T. A., Doan, P. T., Hoang, A. D., Ta, T. H., ... & Pham, H. H. (2020), The status of educational sciences in Vietnam: A bibliometric analysis from Clarivate Web of Science database between 1991 and 2018.,Problems of Education in the 21st Century
  • [2] Van Eck, N., & Waltman, L. (2010), Software survey: VOSviewer, a computer program for bibliometric mapping,Scientometrics
  • [3] Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31/8/2018 ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư,
  • [4] Phan Thị Thanh Thảo (2022), Đặc điểm xuất bản và các công bố tiêu biểu trong khoa học giáo dục từ Việt Nam giai đoạn 1991-2019,Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam
  • [5] Phan Thị Thanh Thảo, Phạm Hùng Hiệp, Lương Đình Hải, Ngô Thị Thanh Tùng, Nguyễn Thị Vân Anh, Đinh Thị Thanh Huyền, Đoàn Thị Phương Thục, Hoàng Minh Vũ (2023), 55 năm Khoa học giáo dục Việt Nam: Phân tích từ dữ liệu Scopus,
  • [6] Pham, H. H., Dong, T. K. T., Vuong, Q. H., Luong, D. H., Nguyen, T. T., Dinh, V. H., & Ho, M. T. (2021), A bibliometric review of research on international student mobilities in Asia with Scopus dataset between 1984 and 2019.,Scientometrics. https://doi.org/10.1007/s11192-021-03965-4
  • [7] Ninh Cơ (2023), Đánh giá 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục,Báo Nhân dân điện tử. https://nhandan.vn/post-761956.html
  • [8] Lương Đình Hải, Phan Thị Thanh Thảo, Đinh Đức Tài, Phạm Hùng Hiệp (2021), Năng suất công bố của các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020: Dữ liệu từ Scopus.,Tạp chí Giáo dục
  • [9] Ho, M. T., Vuong, T. T., Pham, T. H., Luong, A. P., Nguyen, T. N., & Vuong, Q. H. (2020), The Internal Capability of Vietnam Social Sciences and Humanities: A Perspective from the 2008-2019 Dataset.,Publications. https://doi.org/10.3390/publications8020032
  • [10] Hallinger, P., & Nguyen, V. T. (2020), Mapping the Landscape and Structure of Research on Education for Sustainable Development: A Bibliometric Review,Sustainability. https://doi.org/10.3390/ su12051947
  • [11] Hallinger, P., & Kovačević, J. (2019), A Bibliometric Review of Research on Educational Administration: Science Mapping the Literature, 1960 to 2018,Review of Educational Research. https://doi.org/10.3102/ 0034654319830380
  • [12] (2017), Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 về Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ.,Elsevier (n.d.). Scopus Content Coverage Guide. Elsevier.
  • [13] (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,