Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,501,888
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sản khoa và phụ khoa

Nguyễn Hải Long, Trần Danh Cường(1), Nguyễn Thị Thu Hương, Lê Sỹ Cường

Nghiên cứu chỉ số free - βhcg, PAPP - A và khoảng sáng sau gáy của thai từ 11 tuần đến 13 tuần 06 ngày

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2021

01

30-37

2354-080X

Khoảng sáng sau gáy (NT, PAPP - A và free β - hCG) thường được sử dụng để chẩn đoán nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi ở tuổi thai từ 11 tuần đến 13 tuần 06 ngày, tương ứng với chiều dài đầu mông thai nhi (CRL) trong khoảng 45 - 84 mm. Xây dựng các giá trị bách phân vị 5, 50, 95 của NT ở các thai nhi bình thường tại Việt Nam. Nghiên cứu cắt ngang trên 2604 thai phụ mang đơn thai, loại trừ những trường hợp bất thường hình thái thai nhi và bất thường nhiễm sắc thể. Siêu âm lấy giá trị NT và CRL, làm xét nghiệm thường quy PAPP - A và free β - hCG ở tuổi thai từ 11 tuần đến 13 tuần 06 ngày. Tính giá trị trung bình, xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính của NT, PAPP - A, free β - hCG theo CRL. Giá trị trung bình của CRL là 61,09 ± 7,16 mm. Phương trình tuyến tính NT = 0,342+ CRLx 0,015 (với R2 = 0,076), PAPP - A = 104.579x CRL - 2555.937 (với R2 = 0,107), free β - hCG = 114.117 - 0,718x CRL ( với R2 = 0,011). Đường cong bách phân vị của NT, PAPP - A, free β - hCG được xây dựng theo giá trị của CRL. Có mối tương quan tuyến tính giữa NT, PAPP - A, free β - hCG với CRL. Đường cong bách phân vị của NT, PAPP - A, free β - hCG theo CRL đối với thai bình thường được xây dựng ở Việt Nam có thể được sử dụng trong chẩn đoán và sàng lọc trước sinh thai nhi.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Ohuma E.O; Papageorghiou A.T; Villar J; D. G. Altman. (2013), Estimation of gestational age in early pregnancy f-rom crown - rump length when gestational age range is truncated: the case study of the INTERGROWTH - 21st Project,BMC Med Res Methodol. Dec 7 2013;13:151. doi:10,1186/1471 - 2288 - 13 - 15
  • [2] Snijders R. J; Johnson S; Sebire N. J; P. L. Noble; K. H. Nicolaides. (1996), First - trimester ultrasound screening for chromosomal defects,Ultrasound Obstet Gynecol. Mar 1996;7(3):216 - 26
  • [3] Schuchter K; Wald N; Hackshaw A. K; E. Hafner; E. Liebhart. (1998), The distribution of nuchal translucency at 10 - 13 weeks of pregnancy,Prenat Diagn. Mar 1998;18(3):281 - 6
  • [4] Chung J. H; Yang J. H; Song M. J, (2004), The distribution of fetal nuchal translucency thickness in normal Korean fetuses,J Korean Med Sci. Feb 2004;19(1):32 - 6
  • [5] Manisha Kumar; Shalini Singh; Karuna Sharma (2018), Reference centile c-harts of first - trimester aneuploidy screening & Doppler parameters for Indian population,Indian Journal of Medical Research. October 1, 2018 2018;148(4):427 - 434
  • [6] Nicolaides KH (2002), One stop clinic for assessment of risk for trisomy 21 at 11 - 14 weeks,Ultrasound Obstet Gynecol. 2002;20:219 - 25
  • [7] Papageorghiou A. T; Kennedy S. H; Salomon L. J. (2014), International standards for early fetal size and pregnancy dating based on ultrasound measurement of crown - rump length in the first trimester of pregnancy,Ultrasound Obstet Gynecol. Dec 2014;44(6):641 - 8
  • [8] Min - Hyoung Kim; Su - Hyun Park; Hye - Jin Cho (2006), Threshold of Nuchal Translucency for the Detection of Chromosomal Aberration: Comparison of Different Cut - offs,J Korean Med Sci. 2/ 2006;21(1):11 - 14
  • [9] Dương Văn Chương (2018), Nghiên cứu kết quả thai nghén của những trường hợp có tăng khoảng sáng sau gáy,Luận văn Thạc sỹ - Đại học Y Hà Nội. 2018
  • [10] Nguyễn Hải Long (2013), Đánh giá giá trị của độ dầy da gáy để chẩn đoán thai bất thường có nhiễm sắc thể bình thường,Luận văn Thạc sỹ - Đại học Y Hà Nội. 2013
  • [11] Bùi Hải Nam (2011), Tìm hiểu mối liên quan giữa bất thường nhiễm sắc thể và tăng khoảng sáng sau gáy ở tuổi thai từ 11 tuần đến 13 tuần 06 ngày,Luận văn Thạc sỹ - Đại học Y Hà Nội. 2011
  • [12] Bianchi D.W; Crombleholme T.M; D’Alton M.E. (2000), Fetology, diagnosis and management of the fetal patient,The McGraw - Hill Companies; 2000:272