Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,900,751
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Văn Vượng, Hoàng Thị Thao(1), Nguyễn Văn Diện

Đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất của một số giống sắn và ảnh hưởng của lượng bón đạm, Kali đến giống sắn KM419 tại Đồng Soài, tỉnh Bình Phước

Characteristics of growth, development, yield of some cassava varieties and effect of amount nitrogen and potassium fertilizers on KM419 cassava variety in Dong Xoai, Binh Phuoc province

Khoa học Nông nghiệp và Phát triển (Đại học Nông - Lâm Bắc Giang)

2022

7

54-61

2815-5866

Đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất của một số giống sắn và ảnh hưởng của lượng bón đạm, kali đến giống sắn KM419 tại Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước được tiến hành bởi 2 thí nghiệm. Thí nghiệm 1 gồm 5 giống sắn: KM419, KM98-5, KM60, SM937-26 & KM94 đối chứng được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại. Thí nghiệm 2 gồm 9 công thức được bố trí theo kiểu ô lớn - ô nhỏ, 3 lần nhắc lại. Lượng bón đạm: 80, 100 & 120 kg N/ha (yếu tố ô lớn). Lượng bón kali: 80, 100 & 120 kg K2O/ha (yếu tố ô nhỏ). Kết quả thu được cho thấy: (1) Các giống sắn thí nghiệm có đặc trưng hình thái thân lá, đặc điểm hình thái củ khác nhau, sinh trưởng chiều cao cây khác nhau ở các kỳ điều tra, cho năng suất củ tươi đạt 31,68 – 43,50 tấn/ha, năng suất tinh bột từ 8,99 – 12,83 tấn/ha. Trong đó, hai giống sắn KM419 và SM937-26 là giống sắn triển vọng. Giống sắn KM419 cao 280,70 cm, cây thẳng, không phân cành; dạng củ thẳng dài, màu vỏ ngoài, vỏ trong, thịt củ màu trắng; Năng suất củ tươi đạt 43,50 tấn/ha cao hơn giống đối chứng 25,80%, năng suất tinh bột 12,83 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt 29,50%. Giống sắn SM937-26 cao 275,40 cm, cây thẳng, không phân cành; dạng củ thẳng đồng đều, màu vỏ ngoài củ nâu, màu vỏ trong và thịt củ màu trắng; Năng suất củ tươi đạt 42,62 tấn/ha cao hơn giống đối chứng 23,25%, năng suất tinh bột 11,51 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt 27,00%. (2) Lượng bón đạm và kali tạo ra sự khác biệt về số củ/cây, chiều dài củ, đường kính củ, khối lượng trung bình củ, khối lượng củ/cây, năng suất củ thực thu đạt cao nhất 50,69 tấn/ha ở công thức N3K3 (lượng bón 120 kg N + 120 kg K2O/ha) cho lãi thuần đạt cao nhất 96,26 triệu đồng/ha/ năm, lãi thuần cao hơn đối chứng 29,66%.

Growth, development, yield characteristics of some cassava varieties and the effect of nitrogen and potassium fertilization on cassava variety KM419 in Dong Xoai, Binh Phuoc province were conducted by 2 experiments. Experiment 1 consisted of 5 cassava varieties: KM419, KM98-5, KM60, SM937-26 & KM94 controls were arranged in fully randomized block, 3 replicates. Experiment 2 consisted of 9 formulas arranged in a large-small-cell style, with 3 replicates. Amount of nitrogen fertilizer: 80, 100 & 120 kg N/ha (large plot factor). Amount of potassium fertilizer: 80, 100 & 120 kg K2 O/ ha (small cell factor). The results show that: (1) Experimental cassava varieties with stem morphological characteristics, different morphological characteristics of tubers, different plant height growth in the survey periods, yielded fresh tubers of 31.68 - 43.50 tons/ha, starch yield from 8.99 to 12.83 tons/ha. In which, two cassava varieties KM419 and SM937-26 are promising cassava varieties. Cassava variety KM419 is 280.70 cm tall, straight, unbranched; long, straight tuber shape, outer skin color, inner skin color, tuber flesh white; The yield of fresh tubers was 43.50 tons/ha, which was 25.80% higher than the control variety, the starch yield was 12.83 tons/ha, and the starch content was 29.50%. Cassava variety SM937-26 275.40 cm high, straight tree, no branching; uniform tuber shape, outer skin color brown, inner skin color and flesh white; The yield of fresh tubers was 42.62 tons/ ha, 23.25% higher than the control variety, the starch yield was 11.51 tons/ha, the starch content was 27.00%. (2) The amount of nitrogen and potassium fertilizer made the difference in number of tubers/plant, tuber length, tuber diameter, average tuber weight, tuber weight/plant, the highest actual yield of tubers 50.69 tons/ha in the N3K3 formula (the amount of fertilizer 120 kg N + 120 kg K2 O/ha) gave the highest net profit of 96.26 million VND/ha/year, the net profit was 29.66% higher than the control.

TTKHCNQG, CTv 162