Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,820,784
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Trần Thị Hồng, Nguyễn Ngọc Tiến, Lê Quý Tường, Lê Qúy Tường(1)

Nghiên cứu chọn tạo và khảo nghiệm giống lúa thuần chất lượng hồng hương ĐT128 (ĐT128) tại các tỉnh phía Bắc

Breeding and testing of quality inbred rice variety Hong Huong DT128 in Northern provinces

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2021

10

3 - 9

1859 - 1558

Giống lúa thuần Hồng Hương ĐT128 có nguồn gốc Trung Quốc được chọn lọc theo phương pháp phả hệ từ vụ Mùa 2009. Giống được đưa vào khảo nghiệm Quốc gia tại các tỉnh phía Bắc từ vụ Xuân 2015. Kết quả cho thấy, giống ĐT128 có thời gian sinh trưởng (TGST) 128 ngày (vụ Xuân), 102 ngày (vụ Mùa); năng suất TB 59,1 tạ/ha, vượt giống HT1 là 7,2%. Hạt gạo hạt thon dài, tỷ lệ gạo nguyên 65,7%, hàm lượng amylose 12,86%. Chất lượng cơm tương đương giống HT1, hàm lượng omega-3 9,39 g/100 gam, omega-6 208 g/100 gam, omega-9 90,6 g/100 gam. Sâu đục thân ghi nhận được (điểm 1 - 3), rầy nâu (điểm 1 - 3), bệnh đạo ôn (điểm 0 - 1), bệnh khô vằn (điểm 1 - 3), bệnh bạc lá (điểm 1 - 3); chống đổ (điểm 1). Giống Hồng Hương ĐT128 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận sản xuất thử cho các tỉnh phía Bắc năm 2018.

Inbred rice variety Hong Huong ĐT128 originated f-rom Chinese has been se-lected by pedigree method since Summer season of 2009. The variety has been introduced into the National testing network in Northern provinces since Spring season of 2015. The testing result showed that variety Hong Huong ĐT128 has a growth duration of 128 days (Spring crop), 102 days (Summer crop); the average yield is 59.1 quintals/ha, 7.2% higher than HT1 variety. The grain is elongated; head rice ratio reaches 65.7%; amylose content of 12.86%. Grain quality is similar to HT1, omega-3 content of 9.39 g/100 g, omega-6 208 g/100 g, omega-9 90.6 g/100 g. Stem borer has been recorded at (score 1 - 3), brown planthoppers (score 1 - 3), blast disease (score 0 - 1), sheath blight (score 1 - 3), bacterial blight (score 1 - 3), lodging resistance (score 1). Variety Hong Huong ĐT128 was recognized by the Ministry of Agriculture and Rural Development for trial production for Northern provinces in 2018.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] (2015), H.HD.QT.044. Hướng dẫn kiểm nghiệm hàm lượng omega-3, omega-6, omega-9; H.HD. QT.162 - phân tích hàm lượng glucid; H.HD.QT.121- Phân tích hàm lượng vitamin B1; ICP-OEs (H.HD. QT.176) - Phân tích hàm lượng can xi; ICP-OEs (H.HD.QT.176) - Phân tích hàm lượng sắt.,
  • [2] (1986), Phân tích hàm lượng lipit.,
  • [3] Trần Thục; Nguyễn Văn Thắng; Huỳnh Thị Lan Hương; Mai Văn Khiêm; Nguyễn Văn Hiển; Doãn Hà Phương (2016), Tóm tắt kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.,
  • [4] (1990), Tiêu chuẩn Việt Nam về Phân tích chất lượng gạo: hàm lượng chất xơ.,TCVN 5103:1990.
  • [5] (2010), Tiêu chuẩn Việt Nam về Đánh giá chất lượng cơm.,TCVN 8373:2010.
  • [6] (2010), Tiêu chuẩn Việt Nam về Xác định tỷ lệ trắng trong, độ trắng bạc bụng.,TCVN 8372:2010.
  • [7] (2010), Tiêu chuẩn Việt Nam về Xác định độ bền gel.,TCVN 8369:2010.
  • [8] (1993), Tiêu chuẩn Việt Nam về Xác định nhiệt hóa hồ.,TCVN 5715:1993.
  • [9] (2017), Tiêu chuẩn Việt Nam về Xác định kích thước hạt gạo.,TCVN 11888:2017.
  • [10] (2017), Tiêu chuẩn Việt Nam về Gạo - xác định hàm lượng amylose - phần 2: Phương pháp thông dụng.,TCVN 5716-2:2017.
  • [11] (2015), Tiêu chuẩn Việt Nam về Phương pháp xác định tỷ lệ gạo lật, gạo xát, gạo nguyên.,TCVN 7983:2015.
  • [12] (2020), Báo cáo tổng kết ngành trồng trọt năm 2020 và kế hoạch 2021.,
  • [13] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa.,QCVN 01-55:2011/ BNNPTNT.
  • [14] (2020), Báo cáo tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2020.,www.moit.gov.vn>dn-xuat–nhap–khau– gao-cua-vietnam-năm 2020.