



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng
Nguyễn Thị Thu Liễu, Nguyễn Thị Duyên, Phan Thị Bích Hạnh, Đỗ Nam Khánh, Lê Thị Hương(1)
Khẩu phần thực tế của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tại xã Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội năm 2018
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)
2020
129
39-44
0868-202X
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, điều tra khẩu phần trên 196 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tại xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội. Đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp bằng phương pháp hỏi ghi khẩu phần 24 giờ. Tổng năng lượng ăn vào trung bình của đối tượng nghiên cứu là 2359,9 kcal/ngày, cao hơn so với nhu cầu khuyến nghị của Viện dinh dưỡng năm 2016. Protein ăn vào là 95,4g cao hơn so với nhu cầu khuyến nghị của Viện dinh dưỡng năm 2016 là 35,4g. Lipid ăn vào là 58,3g, cao hơn so với mức nhu cầu khuyến nghị của Viện dinh dưỡng năm 2016. Tỉ lệ giữa Protein Lipid Glucid đạt nhu cầu khuyến nghị. Tỷ lệ protein động vật so với protein tổng số và tỷ lệ lipid thực vật so với lipid tổng số đều lần lượt cao hơn khuyến nghị của Viện dinh dưỡng năm 2016. Tỷ lệ canxi và photpho, chất xơ, sắt thấp hơn nhu cầu khuyến nghị của Viện dinh dưỡng năm 2016.
TTKHCNQG, CVv 251
- [1] Thang N.M, Popkin B.M. (2004), Patterns of food consumption in Vietnam: effects on socioeconomic groups during an era of economic growth.,Eur J Clin Nutr. 2004; 58(1): 145–153.
- [2] Pon L.W, Noor-Aini M.Y, Ong F.B. (2006), Diet, nutritional knowledge and health status of urban middle-aged Malaysian women.,Asia Pac J Clin Nutr. 2006; 15(3): 388–399.
- [3] Nguyen P.H, Strizich G, Lowe A. (2013), Food consumption patterns and associated factors among Vietnamese women of reproductive age.,Nutr J. 2013; 12: 126.
- [4] (2016), Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam,
- [5] Ramakrishnan U, Grant F, Goldenberg T. (2012), Effect of women’s nutrition before and during early pregnancy on maternal and infant outcomes: a systematic review.,Paediatr Perinat Epidemiol. 2012; 26 Suppl 1: 285–301.
- [6] Arimond M, Wiesmann D, Becquey E. (2010), Simple food group diversity indicators predict micronutrient adequacy of women’s diets in 5 diverse, resource-poor settings.,J Nutr. 2010; 140(11): 2059S–69S.
- [7] Hoang L.V. (2009), Analysis of Calorie and Micronutrient Consumption in Vietnam, Development and Policies Research Center (DEPOCEN), Vietnam.,
- [8] Mishra V, Ray R. (2009), Dietary Diversity, Food Security and Undernourishment: The Vietnamese Evidence.,Asian Economic Journal. 2009; 23(2): 225–247.
- [9] Le T, Le B.M, Nguyen C.K. (2003), Trends in food production and food consumption in Vietnam during the period 1980-2000.,Malays J Nutr. 2003; 9(1): 1–5.
- [10] (2020), Tóm tắt khảo sát dinh dưỡng tổng quát 2009-2010.,http://viendinhduong.vn/en/ nutnut-database/summary-of-main-findingsof-general-nutnut-survey-2009-2010
- [11] Hop L, Khan N. (2002), Malnutrition and poverty alleviation in Vietnam during the last period 1985−2000.,Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition. 2002; 11: S331–S334.