Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,662,135
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

87

Các khoa học môi trường

Lưụ Hải Tùng, Lưu Hải Tùng(1)

Đặc tính lý - hoá của đất ngập nước huyện cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

Physico-chemical characteristics of wetlands in Can Gio district, Ho Chi Minh City

Khoa học Đất

2023

71

11-17

0868-3743

Nghiên cứu này được thực hiện đánh giá đặc tính lý - hoá đất ngập nước (ĐNN) ở bậc hệ thõng phụ, nhằm cung cấp cơ sở khoa học phục vụ sử dụng bền vững và hiệu quả nguồn tài nguyên ĐNN của huyện Cần Giờ. Việc phân tích mẫu đất và nước được thực hiện bằng các phương pháp theo quy định hiện hành. Kết quà nhận thấy: Đặc tính vật lý đãt các đơn vị ĐNN bãi thuỷ triều, đồng thuỷ triều thấp, đồng thuỷ triều cao và đầm lầy mặn có thành phần cơ giới thịt trung bình đến sét, dung trọng thấp; đất có phản ứng chua nhẹ đến trung tính, dung tích cation trao đổi dao động từ trung bình đến khá mặn và trạng thái khử toàn phẫu diện, hàm lượng các chất dinh dưỡng tống sổ và dễ tiêu từ trung bình đến giàu. Đơn vị ĐNN mặt nước mở có môi trường nước trung tính, phân bố theo quy luật chung với xu hướng mặn dần từ đất liền ra biển, hàm lượng TDS, NH4+ và NO3’ vượt ngưỡng, độ cứng của nước ở mức trung bình và PO43' dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT.

This study was conducted to assess the physic-chemical chracteristics of wetlands to provide a scientific basis for sustainable and efficient utilize of wetland resources in Can Gio district, Ho Chi Minh city. The results showed that: He soil texture is classed from medium loam to clay, and low bulk density. The acidity is low to medium, CEC is medium to slightly high, high degree og salinity was presented in all soil layers. The content of total and soluble nutrients wre from medium to rich. The open water wetland has a neutral water environment, the content of TDS, NH4+ and NO3' exceeds the standard as indicated in the, standard of QCVN 08-MT: 2015/BTNMT of the surface water quality.

TTKHCNQG, CTv 61