



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Trần Thị Thanh Hiền(1), Nguyễn Thị Thúy Anh, Lam Mỹ Lan
Sử dụng thức ăn viên nuôi cá thát lát còm (Chitala chitala) thương phẩm
Using formulated feeds for clown knifefish (Chitala chitala) culture
Khoa học (Đại học Cần Thơ)
2022
4
166-174
1859-2333
TTKHCNQG, CVv 403
- [1] Venugopal, V., & Shahidi, F. (1996), Structure and composition of fish muscle,Food Reviews International, 12(2), 175-197. https://doi.org/10.1080/87559129609541074
- [2] Thứ, P. Q. (2009), Nghiên cứu nuôi cá thát lát còm (Notopterus chitala) thâm canh bằng thức ăn công nghiệp,Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu tỉnh Hậu Giang
- [3] Thảo, Đ. T. T. (2014), Đánh giá hiệu quả nuôi cá thát lát còm (Chitala chitala Hamilton, 1822) trong ao đất bằng các loại thức ăn ở tỉnh Vĩnh Long,(Luận văn Thạc sĩ). Trường Ðại học Cần Thơ
- [4] Tiến, N. V., Sự, V. H., Lý, L. Đ., & Khôi, L. V. (2012), Ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá còm Chitala ornata giai đoạn giống,Tạp chí Khoa học và Phát triển, 10(4), 640-647
- [5] Shapawi, R., Mustafa, S., & Ng, W. K. (2011), A comparison of the growth performance and body composition of the humpback grouper, Cromileptes altivelis fed on farm-made feeds, commercial feeds or trash fish,Journal of fisheries and Aquatic Science, 6(5), 523-534. https://doi.org/10.3923/jfas.2011.523.534
- [6] Sarkar, U. K., & Deepak, P. K. (2009), The diet of clown knife fish Chitala chitala (Hamilton – Buchanan) an endangered Notopeid f-rom different wild populatin (India),Electronic Journal of Ichthyology, 1, 11-20
- [7] Thành, P. M., Hùng, P. P. & Hiệu, N. T. (2008), Nghiên cứu sự thành thục trong ao và kích thích cá còm (Chitala chitala) sinh sản,Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2, 59-66
- [8] Sarkar, U. K., Negi, R. S., Deepak, P. K., Lakra, W. S., & Paul, S. K. (2008), Biological parameters of the endangered fish Chitala chitala (Osteoglossiformes: Notopteridae) f-rom some Indian river,Fisheries Research, 90, pp. 170-177. https://doi.org/10.1016/j.fishres.2007.10.014
- [9] Sarkar, U. K., P. K. Deepak, R. S. Negi, T. A. Qureshi & W. S. Lakra (2007), Efficacy of different types of live and non-conventional diets in endangered clown knife fish Chitala chitala (HamiltonBuchanan) during its early life stages,Aquaculture Research, 38, 1404–1410. https://doi.org/10.1111/j.1365-2109.2007.01803.x
- [10] Rodrarang D., & Plungdi, W. (2000), Culture of spotted featherback, Notopterus chitala (Hamilton) in cages with different diets,Thai Fisheries Gazette, 53(6), 559 – 564 (in Thai language)
- [11] Rachmansyah, U., Palinggi, N. N., & Williams, K. (2009), Formulated feed for tiger grouper growout,Aquaculture Asia Magazine, 14(2), 30-35
- [12] Phương, P. Đ. (2010), Khảo sát tình hình quản lý môi truờng và sức khỏe cá lóc nuôi ở Ðồng bằng sông Cửu Long,(Luận văn Thạc sĩ). Trường Ðại học Cần Thơ
- [13] Pons, M. (1996), Instrumental texture profile analysis with particular reference to gelled systems,Journal of Texture studies, 27, 597-624. https://doi.org/10.1111/j.1745- 4603.1996.tb00996.x
- [14] Nguyệt, L. A (2011), Nghiên cứu bố sung cơ sở sinh học và kỹ thuật sản xuất giống cá thát lát còm (Chitala chitala) ở Đồng bằng sông Cửu Long,(Luận văn Cao học). Trường Đại Học Cần Thơ
- [15] Muthmainnah, D. (2013), Growout of Striped Snakehead (Channa striata) in Swamp WaterSystem Using Fences and Cages,International Conference on Biology, Environment and Chemistry IPCBEE (vol. 58).
- [16] Lunger, A. N., & McLean, E. (2007), The effects of organic protein supplementation upon growth, feed conversion and texture quality parameters of juvenile cobia (Rachycentron canadum),Aquaculture, 264, 342–352. https://doi.org/10.1016/j.aquaculture.2006.12.012
- [17] Love, R. M. (1988), The food fishes: Their intrinsic variation and practical implications,Farrand Press. London
- [18] Long, D. N. (2003), Giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt,Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ
- [19] Lan, N. T. N. (2004), Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến để ương nuôi cá lóc bông,(Luận văn Cao học). Trường Đại Học Cần Thơ
- [20] Lan, L. M., Hiền, T. T. T., Đạt, H. T., & Tú, T. C. (2014), Nghiên cứu xác định nhu cầu protein và lipid của cá thát lát còm (Chitala chitala) giai đoạn 50 - 100 g,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 12, 85 - 91
- [21] Lan, L. M. (2013), Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến để nuôi thương phẩm cá thát lát còm (Chitala chitala Hamilton, 1822),Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học đề tài cấp tỉnh
- [22] Lan, L. M., & Trang, T. B. (2011), Nghiên cứu sử dụng thức ăn viên ương cá leo (Wallago attu) giai đoạn hương lên giống,Kỷ yếu hội nghị khoa học thủy sản lần 4 (tr. 361-369). Nhà xuất bản Nông nghiệp
- [23] Kohinoor, A. H. M., A. D. Jahan, M. M. Khan, M. S. Islam & M. G. Hussain (2012), Reproductive biology of feather back (Notopterus chitala, Ham.) cultured in a pond of Bangladesh, Int.,J. Agril. Res. Inniv.&Tech., 2(1) 26-31. https://doi.org/10.3329/ijarit.v2i1.13991
- [24] Jonsson A., S. Sigurgisladottir, H. Hafsteinsson & K. Kristbergssom (2001), Textural properties of raw Atlantic salmon (Salmo salar) fillets measured by diferent methods in comparison to expressible moisture,Aquaculture Nutrition 7: 81- 89. https://doi.org/10.1046/j.1365-2095.2001.00152.x
- [25] Huy, N. H., Thúy, N. T. M., & Hiền, H. V. (2011), So sánh hiệu quả kinh tế- kỹ thuật giữa sử dụng thức ăn cá tạp và thức ăn viên cho nuôi cá lóc (Channa striata) thương phẩm trong ao tại An Giang và Đồng Tháp,Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản Toàn quốc lần thứ IV, ngày 16/12/2011
- [26] Hội, B.V. (2013), Khả năng thay thế protein bột cá băng protein bột thịt xương làm thức ăn cho cá thát lát còm (Chitala chitala),(Luận văn Thạc sĩ). Trường Ðại học Cần Thơ
- [27] Hiền, T. T. T., Dung, N. M., & Tâm, B. M. (2011), Phương thức thay thế thức ăn chế biến trong ương cá lóc đen (Channa striata),Kỷ yếu hội thảo khoa học lần 4 (tr. 381-394). Nhà xuất bản Nông nghiệp
- [28] Hiền, T. T. T., Bon, N. H., Lan, M. L., & Tú, T. L. C. (2013), Nghiên cứu xác định nhu cầu protein và lipid của cá thát lát còm (Chitala chitala) giai đoạn giống,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 26, 196 – 204
- [29] Hiền, T. T. T. (2004), Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn thủy sản,Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ
- [30] Hiền, T. T. T., & Thùy, N. H. (2008), Khả năng sử dụng thức ăn chế biến của cá còm (Chitala chitala) giai đoạn bột lên giống,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số Chuyên đề thủy sản(1), 134 – 140
- [31] Hasan, M. R. (2012), Transition f-rom low-value fish to compound feeds in marine cage farming in Asia,FAO Fisheries and Aquaculture Technical Paper, (573), I
- [32] Ginés, R., Valdimarsdottir, T., Sveinsdottir, K., & Thorarensen, H. (2004), Effects of rearing temperature and strain on sensory c-haracteristics, texture, colour and fat of Arctic c-harr (Salvelinus alpinus),Food Quality and Preference, 15(2004), 177- 185. https://doi.org/10.1016/S0950-3293(03)00056-9
- [33] Đạt, H. T. (2012), Xác định nhu cầu protein và lipid của cá lát lát còm giai đoạn nuôi thương phẩm,(Luận văn cao học). Trường Đại học Cần Thơ
- [34] Đan, N. T. L., Hiền, T. T. T., Tú, T. L. C., & Lan, L. M. (2013), Khả năng thay thế bột cá bằng bột đậu nành làm thức ăn cho cá thát lát còm (Chitala chitala Hamilton, 1822),Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2, 109-117
- [35] Diện, L. N., Thành, P. V., Sơn, M. B. T., & Phương, T. T. (2006), Nghiên cứu ương giống và nuôi thương phẩm cá thát lát (Notopterus notopterus Pallas),Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số đặc biệt chuyên đề thủy sản (2), 79 – 85
- [36] (2000), Official Method of Analysis of the Association of Official Analytical Chemists,15th Edition, AOAC International, Arlington