Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,945,728
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Dương Thị Hồng Mai, Vũ Linh Chi(2), Nguyễn Thị Tâm Phúc(1), Nguyễn Thị Thu Hằng

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống Nếp tan nhe tại Sông Mã, Sơn La

Study on cultivation technical measures for rice variety Nep tan nhe in Song Ma, Son La

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2020

08

22 - 27

1859 - 1558

Nghiên cứu tiến hành đánh giá ảnh hưởng của thời vụ, mật độ và liều lượng phân bón đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa nếp Tan nhe tại huyện Sông Mã, Sơn La. Đây là giống lúa cảm quang, thời vụ thích hợp để gieo là đầu tháng 6, thời gian từ gieo mạ đến cấy là 35 ngày. Mật độ cấy thích hợp đối với giống Nếp Tan nhe là 35 khóm/m2. Lượng phân bón phù hợp nhất cho Nếp Tan nhe là 1 tấn phân hữu cơ vi sinh + 45 kg N + 60 kg P2O5 + 50 kg K2O.

Effects of sowing time, transplanting density and fertilizer doses on the growth, development and yield of rice variety Nep tan nhe were evaluated in this study. The studied variety was photosensitive and the suitable sowing time was in early June, the time from seeding to transplanting for Nep tan nhe was 35 days. The appropriate transplanting density for Nep tan nhe was 35 hills/m2. The most suitable fertilizer dose for Nep tan nhe was 1 ton of micro-organic fertilizer + 45 kg N + 60 kg P2O5 + 50 kg K2O.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Nguyễn Thị Trâm (2007), Chọn tạo giống lúa.,Bài giảng cho cao học chuyên ngành chọn giống và nhân giống. Hà Nội, tr.115.
  • [2] Đào Minh Sô (2011), Ảnh hưởng của phân khoáng và phân bón lá đến năng suất lúa cạn tại Ea Súp, Đắk Lắk.,Tạp chí Nông nghiệp và PTNN, kỳ 1 - Tháng 6/2011: 15-21.
  • [3] (1996), Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen cây lúa.,
  • [4] Nguyễn Hữu Hồng; Đặng Quý Nhân; Dương Việt Hà (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến sinh trưởng, phát triển và nâng suất của một số giống lúa cạn tại Thái Nguyên.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Thái Nguyên, (7): 3-8.
  • [5] Nguyễn Huy Hoàng; Nguyễn Đình Hiền; Lê Quốc Thanh (2014), Thiết kế, thi công thí nghiệm, xử lý số liệu và phân tích kết quả trong nghiên cứu nông nghiệp.,Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
  • [6] Lê Thị Mỹ Hảo; Trần Thúc Sơn; Nguyễn Quốc Hải (2007), Ảnh hưởng của lượng phân bón, mật độ cấy đến lượng dinh dưỡng tích lũy và năng suất của giống lúa chịu hạn CH5 và lúa cạn LC-931.,Tạp chí Khoa học Đất, (27): 89-98.
  • [7] Phạm Văn Cường; Tăng Thị Hạnh; Vũ Văn Liết; Nguyễn Thiện Huyên; Nguyễn Hữu Tề (2015), Giáo trình cây lúa.,Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp.
  • [8] Nguyễn Văn Bộ (2003), Bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam từ lý luận đến thực tiễn.,Nhà xuất bàn Nông nghiệp. Hà Nội, tr. 44.
  • [9] (2002), Tiêu chuẩn ngành về Quy phạm khảo nghiệm giống lúa Quốc gia.,10TCN 558:2002.